Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 5 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 5 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_cuoi_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_20.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 5 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 05 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Sự kiện nào dưới đây được xem là mốc khởi đầu cho cuộc Chiến tranh Lạnh? A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, tháng 01/1949). B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tháng 04/1949). C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ (tháng 03/1947). D. Mỹ triển khai Kế hoạch Mác-san, viện trợ kinh tế cho Tây Âu (tháng 06/1947). Câu 2. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là: A. Mỹ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Ấn Độ. Câu 3. Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế: A. Thủ tướng liên bang. B. Quân chủ lập hiến. C. Tổng thống liên bang. D. Cộng hòa đại nghị. Câu 4. Đảng Quốc địa là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 5. Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với quốc gia nào? A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Việt Nam. Câu 6. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (tháng 08/1967) tại thủ đô của quốc gia nào? A. Thái Lan. B. Lào. C. Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a.
  2. Câu 7. Điều kiện khách quan thuận lợi nào giúp các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH những năm 1950 – 1975? A. Tinh thần tự lực của nhân dân các nước. B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của nhà nước. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ có hiệu quả của Liên Xô. D. Nhận được viện trợ của Mỹ qua Kế hoạch Mác-san. Câu 8. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là: A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan. C. Thái Lan, Philippin, Xingapo. D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 9. Liên minh châu Âu viết tắt theo tiếng Anh là: A. EU. B. AU. C. EC. D. EEC. Câu 10. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là: A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước. C. giải quyết tranh chấp và xung đột ở các khu vực. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh chống thực dân: A. Pháp. B. Anh. C. Thái Lan. D. Tây Ban Nha. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào của châu Phi? A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Nam Phi. D. Tây Phi. Câu 13. Điểm nổi bật của tổ chức ASEAN trong giai đoạn đầu hoạt động (1967 – 1975) là gì? A. Một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trường quốc tế. B. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. C. Các nước thành viên hợp tác chặt chẽ trên lĩnh vực an ninh – quốc phòng. D. Một tổ chức vững mạnh, có ảnh hưởng và vị thế cao trên trường quốc tế. Câu 14. Sau khi giành được độc lập (1950), Ấn Độ theo đuổi chính sách ngoại giao nào?
  3. A. Ngã về phương Tây để tranh thủ nguồn viện trợ. B. Hướng về châu Á để khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị với cả 2 châu lục Á – Âu. D. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. Câu 15. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc trong việc duy trì an ninh thế giới là: A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm trước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc). Câu 16. Nguyên nhân trực tiếp nào đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công việc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950? A. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề và bị các thế lực thù địch chống phá. B. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã bị gián đoạn từ năm 1941. C. Nhu cầu cần phải xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mỹ. D. Thiệt hại nặng nề bởi các đòn tấn công của liên quân 14 nước đế quốc (do Mỹ đứng đầu). Câu 17. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào? A. Mỹ, Nhật Bản, Anh. B. Mỹ, Cộng hòa Liên bang Đức, Anh. C. Mỹ, Tây Âu, Trung Quốc. D. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu. Câu 18. Mỹ giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai thông qua: A. việc viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. B. hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. C. việc đề ra và thực hiện Kế hoạch Mác-san. D. hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 19. Ngày 26/01/1950, sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ? A. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử. B. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Thực dân Anh ban hành “Phương án Mao-bát-tơn”. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. Câu 20. Khối quân sự NATO ra đời (tháng 04/1949) nhằm mục đích: A. bảo vệ an ninh chính trị của Mỹ và châu Âu. B. đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu. C. đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới. D. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
  4. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động tích cực của cách mạng khoa học – công nghệ đối với sản xuất? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Nền sản xuất bước đầu được cơ giới hóa. C. Nâng cao năng suất lao động. D. Cơ cấu sản xuất được điều chỉnh hợp lý hơn. Câu 22. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 23. Nhân tố quyết định hàng đầu thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. yếu tố con người. B. năng lực sản xuất cao của các tập đoàn tư bản. C. vai trò quản lý của nhà nước. D. chi phí cho quốc phòng thấp (dưới 1% GDP). Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? A. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế - kĩ thuật ở các nước thành viên. B. Tăng cường sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. C. Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy trì an ninh của châu Âu. D. Thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên. Câu 25. Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế: A. hòa hoãn Đông – Tây. B. đối thoại, hợp tác. C. toàn cầu hóa. D. hòa hoãn, hòa dịu. Câu 26. Mục đích hoạt động của tổ chức Liên minh châu Âu (EU) là gì? A. Tăng cường sức mạnh để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. B. Hợp tác giữa các nước thành viên về kinh tế - tiền tệ, liên minh về chính trị. C. Hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa trên tinh thần hòa bình và ổn định khu vực. D. Hợp tác kinh tế - chính trị, hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn. Câu 27. Tình trạng Chiến tranh Lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào? A. Mỹ và Liên Xô đạt được các thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ngừng hoạt động. C. Hai siêu cường Liên Xô – Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang.
  5. D. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 28. Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clintơn? A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao. B. Triệt để sử dụng sức mạnh quân sự để đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mỹ. D. Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ nước khác. Câu 29. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992). B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (tháng 02/1976). C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996). D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007). Câu 30. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập (tháng 03/1951) nhằm: A. thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa giữa ba nước Đông Dương. B. đẩy mạnh quá trình giao lưu, hợp tác kinh tế giữa ba nước Đông Dương. C. thắt chặt tình hữu nghị và quan hệ hợp tác kinh tế giữa ba nước Đông Dương. D. củng cố, tăng cường tinh thần đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 31. Yếu tố nào mang tính chất quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hòa bình là điều kiện để phát triển đất nước. B. Hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. C. Tổn thất nặng nề từ các cuộc chiến tranh thế giới. D. Xu thế phát triển hiện nay là hòa bình và hợp tác. Câu 32. Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ nhờ: A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo. D. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 33. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ: A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
  6. Câu 34. Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Kiên định đi theo con đường XHCN. C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa. Câu 35. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh chống phát xít? A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa. C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm. D. Phải dựa vào viện trợ của Mỹ để phục hồi kinh tế. Câu 36. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là: A. cục diện Chiến tranh Lạnh. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 37. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. B. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước. C. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh. Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực. B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực. D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. Câu 39. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước phát triển Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển kĩ thuật của nước ngoài. B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. Câu 40. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là: A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
  7. Đáp án 1-C 2-B 3-C 4-A 5-D 6-A 7-C 8-A 9-A 10-A 11-B 12-A 13-A 14-D 15-D 16-A 17-D 18-C 19-D 20-D 21-B 22-A 23-A 24-C 25-C 26-B 27-D 28-B 29-B 30-D 31-A 32-B 33-A 34-B 35-B 36-A 37-C 38-D 39-B 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 7: Đáp án D -Điều kiện khách quan thuận lợi giúp các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH những năm 1950 – 1975 là nhờ sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô (qua các khoản vay với lãi suất thấp hoặc viện trợ không hoàn lại, ). -Đáp án A, B là nhân tố chủ quan giúp các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH. -Đáp án D sai vì các nước Đông Âu đã từ chối nhận viện trợ của Mỹ (qua Kế hoạch Phục hưng châu Âu). Câu 15: Đáp án D Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc trong việc duy trì an ninh thế giới là chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc). Vì thực tế các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều xuất phát từ sự mâu thuẫn của các nước lớn. Do đó, giải pháp tối ưu nhất để duy trì hòa bình thế giới là duy trì được mối quan hệ hòa hoãn, hòa dịu và sự thống nhất tương đối giữa các nước lớn trong các vấn đề quốc tế. Câu 16: Đáp án A Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của một nước thắng trận nhưng phải chịu tổn thất nặng nề (27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc, 32000 xí nghiệp bị phá hủy, ). Trong khi đó, các nước phương Tây do Mỹ đứng đầu thực hiện chính sách bao vây, cô lập Liên Xô. Do đó, Liên Xô cần phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950. Câu 21: Đáp án B Nội dung đáp án B không phản ánh đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – cách mạng đối với nền sản xuất của nhân loại, vì: -Việc nền sản xuất bước đầu được cơ giới hóa (đáp án B) là tác động của cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX. -Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nền sản xuất của nhân loại đã chuyển sang trình độ tự động hóa. Câu 23: Đáp án A Nhân tố quyết định hàng đầu thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là yếu tố con người. Vì con người là yếu tố đầu tiên, cốt lõi để dẫn tới hàng loạt những biến đổi tiếp theo ở Nhật Bản. Nếu không có những con người năng động sẽ không thể có vai trò quản lý của nhà nước, hoạt động sản xuất của các tập đoàn tư bản Câu 31: Đáp án A
  8. Hòa bình không chỉ là tình trạng vắng bóng chiến tranh, bạo lực mà còn phản ánh trạng thái văn minh của xã hội, khi mà: sự an toàn của con người được đảm bảo; toàn xã hội có điều kiện phát triển phồn thịnh, Hòa bính chính là điều kiện tiên quyết nhất để phát triển đất nước một cách toàn diện, vì: -Chiến tranh để lại những hậu quả, thiệt hại nặng nề về người và của, kéo lùi sự phát triển của nhiều quốc gia, dân tộc. Do đó, con người luôn ý thức được tầm quan trọng của vấn đề giữ gìn hòa bình, chống chiến tranh. -Nhờ có hòa bình, các quốc gia, dân tộc có được một môi trường chính trị - xã hội ổn định; có điều kiện để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc gia cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giao lưu, giao thoa với các nền văn hóa khác trên thế giới. -Hòa bình cũng là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển tối đa các nguồn lực nhân văn (con người được đảm bảo sự an toàn, có điều kiện phát triển toàn diện về trí tuệ, thể chất, ). Ý niệm về “hòa bình là điều kiện phát triển của đất nước” chính là yếu tố mang tính chất quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 34: Đáp án B -Đáp án A, C, D sai vì đây không phải là những đặc điểm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc. -Trong quá trình thực hiện cải cách – mở cửa, Đảng, Chính phủ và nhân dân Trung Quốc luôn kiên định thực hiện bốn nguyên tắc cơ bản: kiên định đi theo con đường XHCN, duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, duy trì nền chuyên chính dân chủ nhân dân, lấy chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng. Việc kiên định đi theo con đường XHCN góp phần quan trọng giúp Đảng và Chính phủ Trung Quốc đề ra được những chính sách, biện pháp cải cách phù hợp nhưng không bị chệch hướng phát triển chiến lược Điều này là một trong những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi để áp dụng vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay. Câu 35: Đáp án B Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của phe Đồng minh và sự thất bại của phe phát xít. Nhật Bản là một nước thua trận đã bị mất hết thuộc địa. Đây là một trong những điểm khác biệt của Nhật Bản so với các nước tư bản Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 37: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ ở khắp các nước Đông Nam Á. Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã đưa các nước Đông Nam Á từ chỗ hầu hết là thuộc địa, phụ thuộc của các nước thực dân Âu – Mỹ trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. -Độc lập, tự chủ là điều kiện quan trọng, tiên quyết để các nước Đông Nam Á đạt được những thành tựu tiếp theo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Câu 38: Đáp án D Đáp án D không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
  9. (ASEAN, vì: quá trình nhất thể hóa khu vực chỉ xuất hiện ở EU (EU được tổ chức theo hình thức một “siêu quốc gia”, thiết chế bộ máy tổ chức được xây dựng trên nguyên tắc “tam quyền phân lập” với các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp). Đối với ASEAN, do nhiều nguyên nhân (chênh lệch về trình độ phát triển; sự khác biệt về thể chế chính trị, ) không diễn ra quá trình nhất thể hóa. Câu 39: Đáp án B Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, với nội dung cơ bản là: thực hiện mở cửa nền kinh tế để thu hút vốn, kĩ thuật của nước ngoài và tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Việc thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại đã giúp các nước ASEAN thu được nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt, Xingapo đã vươn lên trở thành ¼ “con rồng” của kinh tế châu Á. Từ bài học thành công đó, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma) có thể rút ra bài học là: thực hiện mở cửa, hội nhập với thế giới để tranh thủ được nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các nước tiên tiến .