Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 3 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 3 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 3 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 03 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Tới giữa những năm 70 của thế kỉ XX, nền công nghiệp của Liên Xô chiếm giữ vị trí A. cường quốc số một thế giới. B. “công xưởng duy nhất của thế giới”. C. thứ hai thế giới (sau Mĩ) .D. thứ ba thế giới (sau Mĩ, Anh). Câu 2. Ngày 1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu được phát hành với tên gọi là đồng A. Ơrô. B. Mác. C. Phrăng. D. Đôla. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện A. chiến lược toàn cầu. B. Chiến tranh Lạnh. C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”. Câu 4. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Việt Nam, Lào, Mianma. B. Lào, Mianma, Campuchia. C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 5. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới thường được gọi là trật tự A. Vécxai - Oasinhtơn. B. đơn cực. C. hai cực Ianta. D. đa cực. Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm A. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Xingapo. B. Inđônêxia, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Xingapo. C. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma. D. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philíppin.
  2. Câu 7. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là A. “Lục địa ngủ kĩ”. B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “Đại lục mới thức dậy”. Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ A. những năm 40 của thế kỉ XX. B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973. Câu 9. Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam dưới thời Tổng thống A. Pho. B. Ních-xơn. C. Busơ. D. B. Clin-tơn. Câu 10. Trong những năm 1946 - 1950, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là A. phát triển khoa học - công nghệ. B. phá thế bao vây của Mĩ và các nước phương Tây. C. thực hiện công nghiệp hóa XHCN. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 11. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã chấp nhận các điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á, ngoại trừ việc A. giữ nguyên hiện trạng của Mông cổ. B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. D. để Liên Xô chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc. Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN. B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN. C. được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN Câu 13. Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại A. Liên Xô và các nước XHCN. B. phong trào giải phóng dân tộc. C. lực lượng khủng bố quốc tế. D. phong trào công nhân quốc tế. Câu 14. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960. B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).
  3. C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975). D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994). Câu 15. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là A. Kế hoạch Mácsan. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Liên minh quân sự Mĩ - Âu. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản. C. Hình thành khối Đồng minh chống phát xít. D. Phân chia phạm vi, khu vực ảnh hưởng. Câu 17. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. cả châu Phi bắt đầu vùng dậy giành độc lập. B. 17 nước châu Phi giành được độc lập. C. chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi. D. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ. Câu 18. Trong những năm 1950 - 1973, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp A. vũ trụ và điện hạt nhân. B. chế tạo máy. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. quốc phòng. Câu 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của nhân dân Việt Nam có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của quốc gia nào ở châu Phi? A. Tuynidi. B. Ai Cập. C. Ănggôla. D. Angiêri. Câu 20. Trong những năm 1945 - 1973, Mĩ chiếm giữ vị trí như thế nào trong nền kinh tế thế giới? A. Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Anh). B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. C. Siêu cường kinh tế đứng thứ ba thế giới (sau Anh, Pháp). D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Câu 21. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng về việc phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc, ngoại trừ việc A. để cho quân đội Liên Xô chiếm đóng phía Nam bán đảo Triều Tiên. B. Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu.
  4. C. qui định khu vực Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ. D. các nước phương Tây vẫn duy trì phạm vi ảnh hưởng ở Đông Nam Á. Câu 22. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. vừa nổ ra. B. đang diễn ra quyết liệt. C. đã kết thúc. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 23. Nguyên nhân cơ bản nào khiến quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ tan vỡ sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Mĩ vươn lên trở thành cường quốc tư bản giàu mạnh nhất. B. Sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô sau chiến tranh. C. Mĩ lo sợ sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 24. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài. B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế. C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn. D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài. Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào để triển khai chiến lược toàn cầu? A. Mĩ là nước duy nhất sở hữu bom nguyên tử. B. Các nước tư bản khác suy yếu do chiến tranh. C. Mĩ có tiềm lực vượt trội về kinh tế và quân sự. D. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí. Câu 26. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì? A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Câu 27. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên kết khu vực, hợp tác trên lĩnh vực A. kinh tế và đối ngoại. B. quân sự và chính trị. C. kinh tế và quân sự. D. kinh tế và văn hóa. Câu 28. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
  5. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới. Câu 29. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hướng về các nước châu Á. C. hướng mạnh về Đông Nam Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apácthai đối với nhân dân Nam Phi? A. Lấy tôn giáo để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc. B. Nô dịch, bóc lột tàn bạo đối với người da đen. C. Tước đoạt quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt, kì thị chủng tộc hết sức tàn bạo. Câu 31. Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở châu Phi bị sụp đổ do A. sự thắng lợi của cách mạng ở các nước Bắc Phi. B. Nenxơn Mandela lên làm Tổng thống Cộng hòa Nam Phi. C. thắng lợi của nhân dân các nước Môdămbích và Ănggôla. D. cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân Nam Phi giành thắng lợi. Câu 32. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng suy thoái, do A. Mĩ không tham gia vào các cuộc chiến tranh trên thế giới. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973). C. các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ. D. các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường tiêu thụ. Câu 33. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là gì? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 34. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong các giai đoạn 1973- 1991? A. Sự chi phối của trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh Lạnh. B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs). C. Tác động từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973). D. Chưa coi trọng việc áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất. Câu 35. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây. B. ý thức độc lập, sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.
  6. D. hệ thống XHCN từng bước được hình thành. Câu 36. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. tình trạng Chiến tranh Lạnh với sự đối đầu gay gắt giữa hai cực, hai phe. B. sự mở rộng của quan hệ liên minh, hợp tác giữa các quốc gia dân tộc. C. cách biệt giàu − nghèo và sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia. D. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản. Câu 37. Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh Lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh Lạnh. D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự viện trợ, giúp đỡ của các nước XHCN. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc. C. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây. Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế trong nước. B. Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Chú trọng việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất. D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt. Câu 40. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh Lạnh với Liên Xô. C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. Đáp án 1-C 2-A 3-A 4-D 5-C 6-D 7-B 8-A 9-D 10-D 11-D 12-C 13-A 14-D 15-D 16-C 17-B 18-A 19-D 20-B
  7. 21-A 22-D 23-D 24-C 25-C 26-B 27-D 28-B 29-A 30-A 31-D 32-B 33-C 34-C 35-B 36-A 37-C 38-D 39-B 40-A Câu 23: Đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh là do sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc. - Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. - Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới (sự đối lập này vốn đã xuất hiện từ khi cuộc Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết được thành lập. Tuy nhiên trong Chiến tranh thế giới thứ hai, do cả hai bên đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít nên đã tạm gác lại mâu thuẫn, hợp tác với nhau). Câu 24: Đáp án C - Các đáp án A, B, D đều phản ánh đúng những cơ hội lớn Việt Nam có thể tận dụng được trong quá trình ra nhập ASEAN để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước. - Nền kinh tế Việt Nam bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn (đáp án C) không phải là cơ hội đem lại cho Việt Nam khi gia nhập ASEAN. Ngược lại, đây là những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập vào khu vực. Câu 25: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí hạt nhân. Dựa vào tiềm lực kinh tế và quân sự vượt trội, giới cầm quyền Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 26: Đáp án B - Các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa thỏa đáng, không phản ánh điểm tương đồng giữa công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô. + Việc củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản (đáp án A) chỉ đúng khi phản ánh về công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc. Trong khi đó, ở Liên Xô, khi tiến hành cải tổ, M. Goóc-ba-chốp đã xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng cầm quyền. + Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, thực hiện đa nguyên, đa đảng (đáp án C), chỉ đúng khi phản ánh về công cuộc cải tổ ở Liên Xô. Ở Trung Quốc, một trong bốn nguyên tắc cơ bản khi thực hiện đường lối cải cách - mở cửa là: duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa chỉ đúng khi phản ánh về công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc. - Một trong những điểm tương đồng giữa công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là đường lối cải cách được đề ra trong bối cảnh cả hai nước đang lâm vào tình trạng khủng
  8. hoảng. Cụ thể: + Trung Quốc: 20 năm (1959 — 1978) phát triển không ổn định do tác động của việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” đã đẩy đất nước rơi vào tình trạng hỗn loạn. + Liên Xô: nhận thức không đúng về tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) → Đảng và Nhà nước Liên Xô đã không có chính sách điều chỉnh kịp thời, khiến đất nước rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Do đó cải cách là yêu cầu bức thiết đối với sự tồn tại của chế độ XHCN ở Trung Quốc và Liên Xô. Câu 29: Đáp án A Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Mối quan hệ đồng minh chiến lược này được đặt cơ sở từ Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951). Câu 33: Đáp án C Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. Vì việc phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và tầm ảnh hưởng của ba nước ở giai đoạn sau. Câu 34: Đáp án C Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong các giai đoạn 1973 - 1991 là do tác động từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973) khi giá dầu mỏ tăng cao, dầu mỏ trở nên khan hiếm. Câu 35: Đáp án B - Đáp án A, C, D là những nguyên nhân khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thế trông cậy vào mình, trông cậy vào sức lực bản thân mình ”. Sự thức tỉnh về tinh thần dân tộc, ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc chính là nhân tố chủ quan có tính quyết định đến sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 37: Đáp án C - Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX khi: + Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. + Vấn đề Campuchia đã được giải quyết, quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện. + Hầu hết các nước Đông Nam Á đều đồng thuận và tham gia kí kết Hiệp ước Bali. - Việc đưa ra nhận định cho rằng việc mở rộng thành viên của ASEAN được đẩy mạnh nhằm mục đích chống lại sự hình thành của trật tự thế giới “đa cực” nhiều trung tâm là không chính xác. Câu 38: Đáp án D
  9. Các nước thực dân phương Tây (chủ yếu là Anh, Pháp - hai quốc gia có diện tích thuộc địa lớn ở châu Phi) sau Chiến tranh thế giới thứ hai lâm vào khủng hoảng suy yếu. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân châu Phi nổi dậy giải phóng dân tộc. Câu 39: Đáp án B - Nội dung các đáp án A, C, D đều phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đáp án B) không phải là bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi, vì: + Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguồn nguyên, nhiêu liệu phục vụ sản xuất đều phải nhập khẩu. + Việc khai thác và sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ không phải là giải pháp hữu hiệu để phát triển bền vững nền kinh tế. Câu 40: Đáp án A - Một trong những tác động của phong trào giải phóng dận tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Vì thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ. Các quốc gia độc lập trẻ tuối này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ (biểu hiện rõ nét thông qua Phong trào không liên kết)