Đề luyện từ và câu ôn hè Lớp 3 lên Lớp 4

docx 44 trang minhtam 26/10/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện từ và câu ôn hè Lớp 3 lên Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_tu_va_cau_on_he_lop_3_len_lop_4.docx

Nội dung text: Đề luyện từ và câu ôn hè Lớp 3 lên Lớp 4

  1. - Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. - Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết. Bài 3: Các từ ngữ nào nói về vẻ bên ngoài của một người khoẻ mạnh: a. rắn rỏi d. xương xương h. lêu đêu b. rắn chắc e. lực lưỡng i. cường tráng c. mảnh khảnh g. vạm vỡ Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: a. Khoẻ như b. Nhanh như Bài 5: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền mà lo. Bài 6: Các thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con người: a. Khoẻ như trâu d. Khôn nhà dại chợ b. Chậm như sên e. Xanh như tàu lá c. Một tay xách nhẹ g. Liệt giường liệt chiếu. Bài 7: Trong bài "Hạt gạo làng ta' nhà thơ Trần Đăng Khoa viết: Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ
  2. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy. Đoạn thơ giúp em hiểu được ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nói rõ tác dụng của điệp ngữ và hình ảnh đối lập được sử dụng trong đoạn thơ trên. B6: Sắp xếp từ theo nhóm Bài 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách: a. Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ láy, từ ghép). b. Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT). Bài 2: Cho các từ: gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống a. Hãy xếp các từ trên thành những nhóm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau. b. Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên. Bài 3: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa: cười, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, cũ, nhanh nhẹn, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết kiệm. Bài 4: Dựa vào nghĩa của tiếng "cảnh" hãy xếp các từ: thắng cảnh, cảnh cáo, phong cảnh, cảnh vật, cảnh giác, cảnh tỉnh thành 2 nhóm và cho biết nghĩa của tiếng "cảnh" trong mỗi nhóm. Bài 5: Xếp các từ sau thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm (xếp theo ý nghĩa): Ngoan, cao lớn, hiền lành, mảnh mai, lực lưỡng, điềm đạm, chất phác, ngây thơ, hiếu thảo, gầy gò, rắn rỏi, xương xương. Bài 6: Căn cứ vào nghĩa của từ hãy phân các từ dưới đây thành 4 nhóm từ cùng nghĩa, gần nghĩa: Tổ Quốc, thương yêu, kính yêu, non sông, đất nước, thanh
  3. bạch, anh hùng, gan dạ, yêu thương, giang sơn, anh dũng, thanh đạm, xứ sở, yêu mến, dũng cảm, non nước, quý mến, thanh cao, can đảm, quê hương. Bài 7: Hãy xếp các từ sau thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: ngoằn ngoèn, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, líu lo, thiết tha, sừng sững, rì rầm, cheo leo. Bài 8: Cho 1 số từ sau: vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản bội, khoẻ, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối. Hãy: a. Dựa vào nghĩa xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. b. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm. Bài 9: Căn cứ vào nội dung của thành ngữ, hãy phân tích thành 3 nhóm, đặt tên cho mỗi nhóm: Quê cha đất tổ, tóc bạc da mồi, giang sơm gấm vóc, cày sâu cuốc bẫm, trên kính dưới nhường, chôn rau cắt rốn, non xanh nước biếc, chân lấm tay bùn, đắp đập be bờ, mang nặng đẻ đau, thương con quý cháu, hai sương một nắng, thẳng cánh cò bay. B7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ Bài 1: Xác định CN, VN trong mỗi câu sau: a. Tiếng cá quẩy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. b. Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ. c. Học quả là khó khăn, vất vả. Bài 2: Chữa lại mỗi câu sai ngữ pháp dưới đây bằng 2 cách: Thêm từ ngữ, bớt từ ngữ: a. Trên khuôn mặt bầu bĩnh, hồng hào, sáng sủa. b. Để chi đội 5A trở nên vững mạnh, dẫn đầu toàn liên đội.
  4. c. Qua bài thơ bộc lộ tình yêu quê hương đất nước sâu nặng. d. Khi những hạt mưa đầu xuân nhè nhẹ rơi trên lá non. e. Mỗi đồ vật trong căn nhà nhỏ bé, đơn sơ mà ấm cúng. Bài 3: Tìm CN, VN: a. Tiếng suối chảy róc rách. b. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rưng vang lên. c. Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. d. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. e. Mùa xuân là Tết trồng cây. g. Con hơn cha là nhà có phúc. h. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. Bài 4: "Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, thanh niên gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi". a. Tìm câu kể Ai - làm gì trong đoạn văn. b. Xác định CN, VN của các câu vừa tìm. Bài 5: a. Tìm câu kể Ai - làm gì trong đoạn văn. b. Xác định CN, VN của các câu vừa tìm. "Đêm trăng - Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa
  5. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui". Bài 6: Điền thêm vào chỗ trống để thành câu hoàn chỉnh theo kiểu câu "Ai - làm gì?" Anh ấy Cả tôi và Hùng sửa lại bồn hoa. đang chuẩn bị bữa cơm chiều. Bài 7: a. Tìm câu kể Ai - thế nào trong đoạn văn sau b. Xác định CN, VN của các câu vừa đó. "Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng". Bài 8: "Ruộng rãy là chiến trường Cuốc cày là vũ khí Nhà nông là chiến sĩ Hậu phương thi đua với tiền phương". a. Trong các câu trên, câu nào có dạng "Ai - là gì". b. Xác định CN, VN câu vừa tìm. Bài 9: Tìm CN, VN ở những câu có dạng Ai - là gì trong bài thơ:
  6. Nắng Bông cúc là nắng làm hoa' Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng Lúa chín là nắng của đồng Trái thị, trái hồng là nắng của cây. Bài 10: Xác định CN của các câu kể Ai - là gì? a. Trẻ em là tương lai của đất nước. b. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ. Bài 11: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để tạo thành câu kể Ai là gì? a là người được toàn dân kính yêu và biết ơn. b là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc. c là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp. Bài 12: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau: a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. c. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Bài 13: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
  7. a. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. d. Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ. e. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Bài 14: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau: a. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. b. Trên bãi cỏ rộng các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ. c. Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường. d. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sáng có khúc ngoằn ngòeo, có khúc trườn dài. e. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. g. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều. h. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. i. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục. k. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. l. Trong bóng nước láng trên cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
  8. m. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. n. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. o. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. A8: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Bài 1: Điền vào mỗi cột B từ ngữ tả vẻ đẹp bên ngoài của con người: A B C Vẻ đẹp của hình dáng Vẻ đẹp của khuôn Vẻ đẹp của đôi mắt mặt Bài 2: Những từ ngữ nào chỉ vẻ đẹp về tâm hồn, tính cách của con người: a. thật thà b. tế nhị c. dịu hiền d. cởi mở e. thon thả g. cao ráo h. sáng suốt i. độ lượng Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài 1, 2 Bài 4: Những từ ngữ nào tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên hoặc của phong cảnh: a. hùng vĩ b. xanh biếc c. đỏ rực d. đen ngòm e. trắng suốt g. sừng sững h. nên thơ i. yểu điệu Bài 5: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ nói về: a. Vẻ đẹp bên ngoài của con người. b. Vẻ đẹp của sông núi. Bài 6: Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ chỉ vẻ đẹp truyền thống của nhân dân ta. Cần cù lao động, dũng cảm đánh giặc ngoại xâm
  9. Bài 7: Những từ ngữ nào chỉ vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam: a. Chịu thương chịu khó. b. Hết lòng vì gia đình, con cái. c. Đảm đang việc nhà d. Tự tin e. Yêu nước g. Dịu hiền h. Mạnh dạn trong công việc i. Đòi bình đẳng với nam giới. Bài 8: Những từ ngữ nào có thể ghép với từ "đẹp" để chỉ mức độ cao của cái đẹp: a. Nhất b. Mĩ mãn c. Tuyệt trần d. Mê hồn e. Mê li g. Khôn tả h. Tuyệt tác i. Kinh hồn Bài 9: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người. a. Thương người như thể thương thân b. Nói ngọt lọt đến xương. c. Mắt phượng mày ngài. d. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. A9: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 1: Tìm những từ gần nghĩa với từ "dũng cảm" trong các từ dưới đây: "dũng cảm, gan dạ, tha thiết, hoà thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, thân thiết, gan góc, gan lì, tận tuỵ, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm"
  10. Bài 2: Những từ nào trái nghĩa với từ "dũng cảm" a. gan lì b. hèn nhát c. yếu đuổi d. tự ti e. nhát gan g. run sợ h. bi quan i. trốn tránh Bài 3: Những hành động nào thể hiệ con người có lòng dũng cảm. a. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải. b. Trả lại của rơi cho người đánh mất. c. Không quản nguy hiểm cứu người gặp nạn. d. Dám nói lên sự thật dù bị kẻ xấu cố che giấu. e. Không nhận sự thương hại của người khác. Viết đoạn văn (5 - 7 câu) nói về 1 tấm gương dũng cảm chống giặc của nhân dân ta trong đó có dùng 2 - 3 từ gần nghĩa với từ "dũng cảm". Bài 5: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm: a. Thức khuya dậy sớm b. Một mất một còn. c. Vào sinh ra tử d. Cày sâu cuốc bẫm đ. Đứng mũi chịu sào e. Lấp biển vá trời. g. Gan vàng dạ sắt h. Nhường cơm sẻ áo i. Ba chìm bảy nổi k. Chân lấm tay bùn. Bài 6: Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm được ở bài 5. Bài 7: "Nòi tre đâu chịu mọc cong
  11. Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con" Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sau sắc của những hình ảnh đó. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN Kể chuyện Đề 1: Kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người khác (hoặc sự giúp đỡ của người khác với em) và bộc lộ cảm nghĩ của mình. Gợi ý - Nêu rõ được sự việc giúp đỡ người khác (hoặc người khác giúp đỡ mình) thông qua những chi tiết cụ thể, sinh động và diễn biến hợp lí. - Bộc lộ được cảm nghĩ của bản thân qua sự việc đã làm (hoặc người khác làm cho mình). Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện từng để lại ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới mái trường tiểu học Gợi ý - Câu chuyện đó là chuyện gì, nói về ai, diễn biến cụ thể ra sao (chọn lọc những chi tiết cụ thể, sinh động, dẫn dắt mạch lạc, hợp lí). - Câu chuyện đã để lại những ấn tượng gì đẹp đẽ về tình bạn dưới mái trường tiểu học. Đề 3: Em đọc câu chuyện dưới đây: Hai người bạn
  12. Hai người bạn cùng đi qua rừng, chợt một con gấu ở đây xồ ra. Một người bỏ chạy, leo tót lên cây trốn kĩ, còn người kia ở lại trên đường. Anh ta chẳng biết làm thế nào đành ngã lăn ra đất và giả vờ chết. Gấu đi đến bên anh, đưa mõm đánh hơn, anh ta quả thực đã tắt thở. Gấu ngửi mặt anh ta, cho rằng đó chỉ là cái xác bèn bỏ đi. Khi gấu đã đi khuất anh kia từ trên cây tụt xuống và cười: - Thế nào, gấu rỉ tai cậu điều gì thế: - À, nó bảo với mình rằng những người xấu là những kẻ chạy bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo. Em hãy kể lại câu chuyện trên bằng 1 trong 3 cách sau: 1. Theo lời kể của người leo lên cây trốn. 2. Theo lời kể của người lăn ra đất giả vờ chết. 3. Theo lời kể của gấu. Gợi ý - Nêu được diễn biến của câu chuyện. Cách kể chuyện, cách sử dụng từ ngữ để kể lại, phải theo đúng vai kể và phải nhất quán. Cách xưng hô phải phù hợp với vai kể. - Cách kể thể hiện trong văn bản ở đề bài là cách kể của tác giả đồng thời là người dẫn chuyện. Dựa vào cách kể này, em lựa chọn 1 trong 3 cách đã gợi ý. Đề 4: Em đã đọc truyện: "Dê con nghe lời mẹ'. Mượn lời một trong hai nhân vật: chú Dê con hoặc Dê mẹ, em hãy kể lại truyện "Dê con nghe lời mẹ". Gợi ý - Kể lại được nội dung cơ bản (theo sát các tình tiết và diễn biến) của câu chuyện.
  13. - Nhập vai Dê con (hoặc Dê mẹ) một cách tự nhiên qua việc dùng từ xưng hô, qua cách kể lại diễn biến của câu chuyện. - Nhân vật bộc lộ được cảm nghĩ của mình về những sự việc đã diễn ra trong câu chuyện. Đề 5: Em đã đọc truyện Rùa và Thỏ. Em hãy đặt mình trong vai Thỏ để kể lại cuộc chạy thi giữa Thỏ (em) và Rùa, đồng thời ghi lại cảm nghĩ khi bị thua Rùa. Gợi ý - Kể lại được nội dung cơ bản (theo sát các tình tiết và diễn biến của câu chuyện Rùa và Thỏ). - Nhập vai Thỏ một cách tự nhiên sinh động qua việc dùng từ và xưng hô: qua lời kể, lời đối đáp với Rùa, qua lời thuật lại những hành động và cử chỉ của bản thân (Thỏ). - Bộc lộ cảm nghĩ hối hận chân thành trước việc mình (Thỏ) bị thua cuộc và rút ra được những bài học cho bản thân trong công việc, trong quanhệ với người khác (không kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác). Đề 6: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Gợi ý - Kể được nội dung cơ bản (đủ ba phần) của câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe theo các tình tiết và diễn biến. - Bộc lộ được cảm nghĩ của bản thân qua hành động, việc làm của nhân vật vừa kể.
  14. Viết thư Đề 1: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay Gợi ý - Thư viết cho 1 người bạn ở trường khác. Người bạn có thể là đã quen cũng có thể là chưa quen (viết để kết bạn). Trường của người bạn có thể cùng 1 tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố với người viết thư. - Lời xưng hô cần thân mật, gần gũi (VD bạn, tớ ) - Cần hỏi thăm bạn về sức khoẻ, việc học hành và sở thích của bạn, tình hình gia đình bạn. - Em kể cho bạn nghe về tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi của bản thân và của bạn bè cùng lớp, trường. - Em chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp thư sau. Đề 2: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông, bà, cô giáo cũ, bạn cũ ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. Gợi ý - Thư viết cho một người bạn ở nơi khác. Người bạn có thể là đã quen hoặc chưa quen. - Cần hỏi thăm bạn về tình hình thiệt hại do bão gây nen đối với quê bạn, trường bạn, gia đình bạn, hỏi thăm về tình hình sức khoẻ của gia đình bạn. - Em kể cho bạn nghe về tình cảm, sự ủng hộ của mọi người, gia đình em và bản thân em đối với đồng bào nơi bị bão lũ.
  15. - Động viên bạn và gia đình bạn sớm ổn định cuộc sống. - Em chúc bạn khoẻ và hẹn gặp thư sau. Đề 4: Đã lâu không viết thư cho bạn hoặc người thân vừa rồi trong em vừa xuất hiện một ước mơ mà em cho là đẹp. Hãy viết thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ đó Gợi ý - Thư này viết cho bạn hoặc người thân. Thư viết cho bạn lời lẽ cần thân mật. Nếu em định viết cho người thân thì phải xác định rõ người đó là ai (là ông, bà, cô, chú hay anh chị ) Viết cho người nào thì lời lẽ phải phù hợp với mối quan hệ của bản thân em với người đó. - Nội dung thư là nói về ước mơ của em. Ước mơ là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Mỗi người đều có một ước mơ riêng. Em ước mơ sau này mình sẽ làm gì? Miêu tả A- Đồ vật Đề 1: Đã nhiều năm nay, tiếng trống trường đã trở nên quen thuộc với em. Hãy tả lại cái trống trường em và nêu cảm nghĩ của bản thân Gợi ý Mở bài: Giới thiệu cái trống sẽ tả: - Có từ bao giờ - Nằm ở đâu Hoặc nêu kỷ niệm gắn bó với cái trống. Thân bài: - Tả bao quát cái trống
  16. - Tả các bộ phận của trống: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.h - Tả âm thanh của trống + tác dụng. Kết bài: - Cảm nghĩ của em về trống trường. Đề 2: Tả một thứ đồ chơi mà em thích (có thể chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp và kết bài có thể chọn kiểu mở rộng hoặc không mở rộng). Gợi ý - Có thể chọn đồ chơi bằng nhựa, bằng vải mà em thích. Đồ chơi đó có thể là búp bê, gấu bông, thỏ bông, ô tô chạy bằng pin, siêu nhân, bộ xếp hình Mở bài: - Giới thiệu đồ chơi mà mình muốn tả: Ai mua (cho) Mua, cho vào dịp nào? Thân bài: - Tả bao quát đồ chơi: hình dáng, kích thước, vật liệu, màu sắc. - Tả cụ thể các bộ phận của đồ chơi: bên ngoài, bên trong. - Tả âm thanh phát ra (nếu có) - Tả hoạt động của đồ chơi (nếu có). Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về thứ đồ chơi ấy N (có thể nói về sự cất giữ bảo quản cẩn thận sau khi chơi). Đề 3: Chiếc bút máy một đồ dùng học tập không thể thiếu được đối với tất cả học sinh. Hãy tả lại cây bút ấy của em. Gợi ý Mở bài: - Giới thiệu chiếc bút máy sẽ tả Thân bài: - Tả bao quát: Kích thước, màu sắc, hình dạng - Tả bộ phận : + Bên ngoài: nắp bút, thân bút, nhãn hiệu. + Bên trong: ngòi bút, ruột gà, ống dẫn mực. - Tác dụng của chiếc bút máy.
  17. Kết bài: Cảm nghĩ của em về chiếc bút máy. Đề 4: Cây bút chì đen một đồ dùng học tập quan trọng của người học sinh. Hãy tả lại cây bút chì mà em đang dùng. Gợi ý Mở bài: - Giới thiệu cây bút chì sẽ tả. Thân bài: - Tả bao quát: Hình dáng, kích thước. - Tả cụ thể: màu sơn, hàng chữ, ký hiệu bút. Thân bút, hai đầu bút, ruột bút. - Tác dụng của chiếc bút. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về cây bút chì vừa tả. Đề 5: Ngày ngày đi học em thường sử dụng chiếc cặp sách của mình để đựng sách vở và đồ dùng học tập. Hãy tả lại chiếc cặp sách ấy. Gợi ý Mở bài: - Giới thiệu chiếc cặp sẽ tả: + Có vào dịp nào + Ai mua, cho. Thân bài: * Tả bao quát: - Hình dạng, kích thước, chất liệu, màu sắc. - Loại cặp. * Tả từng bộ phận: - Các bộ phận bên ngoài + Mắt cặp + Nắp cặp + Khoá - Các bộ phận bên trong: + Các ngăn + Vải lót + Tác dụng. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc cặp.
  18. Đề 6: Hãy tả lại cái bàn học ở nhà hay ở lớp và nêu cảm nghĩ của em. Đề 7: Vào ngày vui, gia đình em thường cắm một lọ hoa đẹp. Hãy tả lại lọ hoa đó và nêu cảm nghĩ của em. Gợi ý Thân bài: - Nêu vẻ đẹp về màu sắc, hương thơm, đặc điểm nổi bật khác của những bông hoa trong lọ, đồng thời chú ý đến nét nổi bật của lọ hoa để làm tôn thêm sự hài hoà của đồ vật. Kết bài: Cảm nghĩ chân thành của em trước vẻ đẹp của một đồ vật đem lại niềm vui cho bản thân và gia đình trong ngày vui. Đề 8: Hãy tả lại quyển sách Tiếng Việt lớp 4 tập I của em Gợi ý Mở bài: - Giới thiệu quyển sách Tiếng Việt có trong trường hợp nào. Thân bài: - Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài: + Bìa trước + Bìa sau - Tả đặc điểm hình dáng bên trong: + Số trang + Cách bố trí, sắp xếp trong quyển sách. + Tranh ảnh, hình vẽ. + Em thích bài nào nhất. - Tác dụng của quyển sách Kết bài: Nêu cảm nghĩ về quyển sách Đề 9: Tả quyển lịch treo tường nhà em Gợi ý Mở bài: Giới thiệu quyển lịch sẽ tả: - Có vào dịp nào
  19. - Ai mua, hoặc cho. Thân bài: * Tả bao quát: hình dạng, kích thước, nhà xuất bản, vị trí treo, số tờ, loại giấy làm lịch. * Tả cụ thể: - Cách trang trí, nội dung của từng tờ lịch (tranh ảnh, chữ, số, màu sắc, ý nghĩa các hình ảnh đó, cách trình bày các hình ảnh) Chú ý gợi sự liên tưởng, tưởng tượng của em khi ngắm từng hình ảnh. - Tả cách ghi ngày, tháng của từng tờ lịch (chú ý màu sắc, đặc điểm, cỡ chữ). Kết bài: Cảm xúc của em khi ngắm nhìn tấm lịch. Đề 10: Nhiều năm nay, chiếc đồng hồ (báo thức, treo tường) là người bạn thân thiết trong gia đình em. Hãy tả lại chiếc đồng hồ đó Gợi ý Trước khi làm bài cần xác định rõ: tả chiếc đồng hồ nào? Loại gì? Mở bài: Giới thiệu chiếc đồng hồ: (có thể nêu lai lịch, vì sao có? có từ lúc nàoc?) Hoặc: chiếc đồng hồ báo thức hoặc báo giờ như thế nào? Có thể kể vắn tắt 1 sự việc, 1 kỷ niệm gắn với chiếc đồng hồ. Thân bài: a) Tả bao quát: Hình dạng đồng hồ: hình gì? màu sắc vỏ ngoài, mặt đồng hồ. b) Chọn tả 1 vài bộ phận của đồng hồ: - Tả kỹ mặt đồng hồ (màu sắc, hình dáng và đặc điểm, các con số, kim đồng hồ ) hoặc tả cách hoạt động của kim đồng hồ khi báo giờ, báo phút, giây, khi báo thức
  20. c) Tả sự gắn bó của chiếc đồng hồ với sinh hoạt của em hoặc gia đình em (VD: Bác đồng hồ đánh thức em dậy đúng giờ để đi học ) Kết bài: Có thể kể lại tình cảm của em và gia đình đối với đồng hồ (có thể ghi lại lời của bố mẹ, anh chị nói về chiếc đồng hồ). Đề 11: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. B- Cây cối Đề 1: Tả một cây có bóng mát ở sân trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó. Gợi ý Mở bài: Giới thiệu cây bóng mát sẽ tả: Cây gì? trồng từ bao giờ? ở đâu? Hoặc kỉ niệm gắn bó với cây. Thân bài: - Tả bao quát: hình dáng cây, tầm cao, tán cây, ngọn cây. - Tả cụ thể: Tả từng bộ phận của cây (hoặc từng thời kỳ phát triển của cây). + Nếu tả từng bộ phận của cây thì phải tả theo trình tự (rễ, gốc, thân, cành, lá) cần tả kỹ tán lá ở thời điểm miêu tả cụ thể). + Nếu tả từng thời kỳ phát triển của cây thì theo trình tự lúc cây còn nhỏ, trưởng thành phát triển, ra hoa, kết trái. - Bộc lọ được tình cảm gần gũi, gắn bó với cây đó. Đề 2: Nhà em (hoặc gần nơi em ở) có nhiều cây to. Hãy tả một cây có nhiều kỷ niệm gắn bó với em. Gợi ý Mở bài: Giới thiệu cây định tả (có thể giới thiệu lai lịch cây định tả, thuộc loại cây gì? Mọc ở đâu? do ai trồng)
  21. Có thể tả trực tiếp khái quát cây vào lúc đi học (rồi ở trường về nhà hoặc chơi đùa quanh cây). Có thể nêu vắn tắt 1 kỷ niệm gắn với cây. Thân bài: a) Tả bao quát cây: - Có thể tả cây nhìn từ xa. Cao như thế nào? Cành lá ra sao? Màu xanh của cây như thế nào? - Có thể tả 1 vài đặc điểm chung của cây khi ở gần: thân, cây to như thế nào? Có đặc điểm gì. Vòm lá của cây ra sao? có gì đáng lưu ý? b) Tả kĩ một vài bộ phận của cây - Tả lá cây: đặc điểm về hình dáng, màu sắc của lá cây. - Tả hoa hoặc quả của cây: Hoa (quả) có vào dịp nào? Một vài nét chung về hoa (quả) của cây (màu sắc, hương thơm, cảm xúc gợi cho người ngắm ) Tả kỹ 1 bông hoa (hoặc 1 quả, 1 trái). c) Tả cây gắn với sinh hoạt hoặc kỷ niệm của em: - Có những trò chơi, hoạt động hoặc kỷ niệm gì gắn với bóng mát hoặc lá, hoa, quả của cây => Hãy kể lại. - Có cảm xúc, suy nghĩ gì về cây. Kết bài: Có thể nêu sự gắn bó của bản thân, bạn bè, gia đình. Đề 3: Trong bài thơ: "Tre Việt Nam" có đoạn: "Tre xanh Xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh". Thân gầy guộc, lá mong manh
  22. Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi Dựa vào đoạn thơ trên hãy tả cây tre ở làng quê em. Gợi ý Tre là loại cây mọc thẳng, vươn cao, cây nọ nương tựa vào cây kia tạo thành bụi tre, luỹ tre. Tre là loại cây có sức chịu đựng dẻo dai bất chấp thời tiết khắc nghiệt, đất đai cằn cỗi. Tre là loài cây có ích. Cây tre tượng trưng cho sự cần cù, dẻo dai, bất khuất kiên cường của con người Việt Nam. Đề 4: Hãy tả cây đa cổ thụ ở đầu làng em. Đề 5: Em hãy tả một cây ăn quả đang mùa quả chín. Gợi ý Có rất nhiều loại cây ăn quả đề yêu cầu chỉ tả 1 cây ăn quả nhưng vào lúc quả chín. Do đó cần lựa chọn một cây thích hợp vào thời điểm quả vào giai đoạn chín. Trình tự miêu tả như các đề trước song trọng tâm cần tả kỹ quả, đặc biệt tả kỹ màu sắc của quả khi chín, hương thơm, mùi vị quả khi thưởng thức. Đề 6: Xuân về muôn hoa khoe sắc, em hãy tả lại một cây hoa nở vào mùa xuân và nêu cảm nghĩ Gợi ý - Mùa xuân có nhiều hoa nở, khoe hương sắc. Loại cây có hoa nở tượng trưng cho mùa xuân ở miền Bắc là hoa đào, ở miền Nam là hoa mai. - Khi miêu tả, trọng tâm cần tả kỹ về hoa: đặc điểm của hoa khi mới nở, khi nở rộ Màu sắc của bông hoa, cành hoa.
  23. - Vẻ đẹp của hoa góp phần tô điểm cho mùa xuân, nhất là vào dịp Tết. - Cảm nghĩ của em về cây hoa đó. Đề 7: Trong các loài hoa dưới đây, em thích hoa nào nhất. Hãy tả lại Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt Mào gà đỏ chót Hồng ửng hoa đào Cao tít hoa cau Mà thơm ngan ngát Hoa sen trên nước Hoa dừa trên mây Đất nước em đây Bốn mùa hoa thắm. Đề 8: Tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích. Gợi ý Chỉ chọn tả 1 cây mà em thích. Cây đó có thể là cây bóng mát, hoặc cây ăn quả hoặc cây hoa. Đề 9: Hãy tả lại một cây có nhiều kỷ niệm gắn bó với em Đề 10: Tả một luống rau hoặc vườn rau. Đề 11: Em hãy tả lại một cây bóng mát đang mùa thay lá. Đề 12: Đất nước ta có nhiều loại cây quý đã gắn bó với dân tộc ta từ bao đời nay trong chiến đấu và trong xây dựng, trong đó có cây tre Việt Nam. Bằng nghệ thuật nhân hoá, em hãy kể lại lời cây tre tự kể về mình.
  24. Luyện tập giới thiệu địa phương Đề 1: Hãy giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội tổ chức vào mùa xuân ở quê em. Gợi ý Mở bài: Cần giới thiệu rõ: Tên địa phương em, tên trò chơi hay lễ hội. Thân bài: - Giới thiệu nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội. - Thời gian tổ chức. - Sự tham gia của mọi người vào trò chơi, lễ hội. Kết bài: Trò chơi hoặc lễ hội đó để lại cho em những ấn tượng gì. Đề 2: ở nhiều vùng trên đất nước ta, hằng năm nhân dân tổ chức nhiều lễ hội truyền thống. Em hãy tả lại một lễ hội ở quê em. Gợi ý - Tả rõ được vài nét nổi bật về quang cảnh lễ hội. Các hình ảnh trang trí, cảnh tượng mọi người đi dự hội đông vui, tấp nập - Cảnh diễn ra trong lễ hội. - Bộc lộ được tình cảm, cảm xúc của mình về lễ hội . Đề luyện tập môn Toán lớp 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 423 x 2 243 x 3 231 x 4 933 : 3 676 : 8 4268 + 3917 3845 + 2625 7331 – 759 135 x 9 2457 : 3 1414 x 5 1736 – 456 1204 : 4 Bài 2: Tìm x biết a) 15 : x = 24 : 8 b) 42 : x = 36 : 6 c) 84 : x = 18 : 9
  25. Bài 3: Thùng thứ nhất có 16 lít dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng số dầu thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Có 234 kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Bài 5: Chị An năm nay 16 tuổi, tuổi của bố chị An gấp 3 lần tuổi của chị An. Hỏi hai bố con chị An năm nay bao nhiêu tuổi ? Bài 6. Tính: 236 + 372 + 453 - 253 - 172 - 36 612 - 342 : 9 + (102 – 68) Bài 7: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng số que tính đó, chia cho Huệ số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính? Bài 8: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m. Bài 9: Dũng có 12 viên phấn, Toàn có số viên phấn gấp 3 lần số viên phấn của Dũng. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên phấn? Bài 10: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài 11: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhát chứa 16lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 12: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72kg gạo và đựng gấp ba lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  26. Bài 13: Hồng có 28 quyển sách, số sách của Hồng so với số sách của Lan thì kém 3 lần. Hỏi Lan phải chuyển cho Hồng bao nhiêu quyển sách để số sách của Lan còn gấp 2 lần số sách của Hồng? Bài 14: Có hai tổ công nhân, tổ một có 15 công nhân, tổ hai nếu có thêm 6 công nhân thì sẽ gấp đôi tổ một. Hỏi hai tổ có bao nhiêu công nhân? Bài 15: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất nếu bớt ra 4 viên bi thì sẽ có số bi kém hộp thứ hai 2 lần. Hỏi hộp thứ nhất ít hơn hộp thứ hai bao nhiêu viên bi? Biết hộp thứ hai có 28 viên bi? Bài 16: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 48 lít dầu, thùng thứ hai nếu có thêm 4 lít dầu thì số dầu ở thùng thứ hai so với thùng thứ nhất sẽ kém 2 lần. Hỏi phải cuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu để hai thùng có số lít dầu bằng nhau? Bài 17: An đi thăm một nông trại có nuôi gà và heo, An đếm được 216 chân gà và thấy só gà gấp 3 lần số heo. Hỏi nông trại có bao nhiêu con heo? Bài 18: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nặng 64kg. Biết rằng nếu bao thứ nhất có thêm 8kg gạo thì số gạo của bao thứ nhất so với bao thứ hai sẽ gấp 3 lần. Hỏi bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 19: Dũng có một hộp 20 viên bi gồm 3 loại bi: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Biết số bi xanh gấp 6 lần số bi đỏ và gấp 2 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi? Bài 20: Ba và Đức có tất cả 48 viên bi, biết số bi của Đức gấp 3 lần số bi của Ba. Hỏi Đức có nhiều hơn Ba bao nhiêu viên bi? Bài 21: Có hai bao đường, nếu lấy ở bao thứ nhất bớt 3kg thì bao thứ nhất còn nhiều hơn bao thứ hai 24kg và còn nhiều gấp 3 lần bao thứ hai. Hỏi hai bao đường có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
  27. Bài 22: Có hai tấm vải, một tấm màu xanh, một tấm màu đỏ, tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ. Cửa hàng đã bán hét 25m vải xanh và 7m vải đỏ thì số mét vải còn lại của hai tấm vải bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 23: Thùng thứ nhất có 8lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 32lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có số lít dầugấp mấy lần số lít dầu của thùng thứ nhất?