Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 9 (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 02/11/2022 5060
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_9_co_da.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 9 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 9 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc thắng lợi không mang ý nghĩa lịch sử nào dưới đây A. Mở rộng không gian chủ nghĩa xã hội B. Lật đổ chế độ phong kiến C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc D. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc Câu 2: Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội đảng VI (2-1986) là A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 3: Để học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác- Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở A. Liên Xô. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Anh. Câu 4: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh không diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công chính trị. B. Đấu tranh ngoại giao. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 5: Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973 A. Nguyễn Duy Trinh B. Xuân Thủy C. Nguyễn Thị Bình D. Lê Đức Thọ Câu 6: Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. B. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài. C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản? A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931 Câu 8: Vì sao tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp (12-1920) Nguyễn Ái Quốc lại bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam. B. Quốc tế này giúp nhân dân Việt Nam đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa. D. Quốc tế này đã đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. Câu 9: Loại vũ khí nào sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai hiện nay đã được dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người? A. Vũ khí sinh học. B. Vũ khí phóng xạ. C. Vũ khí hạt nhân. D. Vũ khí hóa học. Câu 10: Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam vì? A. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
  2. B. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lenin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam. C. Góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. Góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc. Câu 11: Chính sách ngoại giao xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Hòa bình trung lập. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á. D. Sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào. Câu 12: Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào? A. Hiệp định Pari (1991) B. Hiệp định Viêng Chăn (1973) C. Hiệp định Pari (1973) D. Hiệp định Giơnevơ (1954) Câu 13: 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Câu 14: Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác như thế nào? A. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện. B. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định. C. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự. D. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự. Câu 15: Những thắng lợi của quân dân Việt Nam trên tất cả các mặt quân sự- chính trị- kinh tế- văn hóa trong những năm 1950-1953 đã cho thấy sự đúng đắn của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện đường lối nào? A. Độc lập dân tộc- chủ nghĩa xã hội B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và kháng chiến bảo vệ tổ quốc C. Kháng chiến - kiến quốc D. Dựng nước đi đôi với giữ nước Câu 16: Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ? A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người. B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”. C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản. D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật. Câu 17: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện chính sách A. Bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc. B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đối lập với ASEAN. C. Hoà bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào. D. Hòa bình, tập trung tích cực, tham gia ASEAN. Câu 18: Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì? A. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới. B. Tăng năng suất các ngành kinh tế. C. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới. D. Điều chỉnh cơ cấu dân số. Câu 19: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến? A. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa B. Tàn phá nặng nề đất nước C. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
  3. Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. C. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới. D. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 21: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì? A. Khủng hoảng trầm trọng B. Phát triển nhanh C. Phát triển không ổn định D. Chậm phát triển Câu 22: Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì? A. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ. C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài. D. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài. Câu 23: Những quyết định của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua và có giá trị khi A. đạt 10/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực. B. đạt 11/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực. C. đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực. D. đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của đa số các ủy viên thường trực. Câu 24: Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào? A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan. C. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên. D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga. Câu 25: Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì? A. “Dùng người Việt đánh người Việt” B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Câu 26: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì? A. Quyền tự trị B. Quyền tự quyết C. Quyền phân lập D. Quyền độc lập Câu 27: Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài B. Sự chống phá của các thế lực thù địch C. Sai lầm trong quá trình cải tổ D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là: A. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. Câu 29: Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đồng nhân dân các cấp lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ? A. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng B. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử C. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ D. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
  4. Câu 30: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì? A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh. B. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta. C. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia. D. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp. Câu 31: Đặc điểm cơ bản trong chính sách ngoại giao giữa Mĩ và các nước đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Cái gậy lớn B. Mềm dẻo, khôn khéo C. Cây gậy và củ cà rốt D. Ngoại giao đồng đôla Câu 32: Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là A. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia B. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia C. Việt Nam, Lào, Philippin D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào Câu 33: Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ A. Sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam. B. Sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam. C. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản. Câu 34: Tại sao Mĩ lại có thể thu hút được đông đảo các nhà khoa học trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Mĩ có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho nghiên cứu B. Mĩ có điều kiện hòa bình để tập trung nghiên cứu C. Mĩ đầu tư rất lớn cho giáo dục D. Chính sách đãi ngộ của nhà nước thỏa đáng với các nhà khoa học Câu 35: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng B. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương C. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam D. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến Câu 36: Khu vực Mĩ Latinh gồm bao nhiêu nước? A. 35 nước B. 33 nước C. 36 nước D. 34 nước Câu 37: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. Trật tự 2 cực Ianta. B. Chiến tranh lạnh. C. xu thế liên kết khu vực và quốc tế. D. sự ra đời của các khối quân sự đối lập. Câu 38: Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp B. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc D. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít Câu 39: Anh(chị) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau: - Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin - Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp A. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận. B. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động. C. Mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
  5. D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức. Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX là A. Do sự thu hẹp diện tích thuộc địa B. Đầu tư tốn kém vào các cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược C. Do sự phát triển của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản HẾT 1 B 11 A 21 A 31 C 2 A 12 D 22 D 32 D 3 B 13 D 23 C 33 B 4 B 14 B 24 A 34 B 5 D 15 C 25 C 35 D 6 B 16 D 26 A 36 B 7 A 17 C 27 B 37 A 8 C 18 A 28 B 38 B 9 C 19 B 29 D 39 B 10 C 20 A 30 B 40 B