Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 8 (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 02/11/2022 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_8_co_da.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 8 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 8 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990? A. Hàng tiêu dùng B. Lương thực- thực phẩm C. Hàng nội địa D. Hàng xuất khẩu Câu 2: Hổ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo anh(chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là gì? A. Hoà bình B. Tự chủ C. Tự do D. Độc lập Câu 3: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là A. Quan hải tùng thư. B. Hội Phục Việt. C. Cường học thư xã. D. Nam đồng thư xã. Câu 4: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại? A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử. Câu 5: Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới? A. Mối quan hệ lỏng lẻo. B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. C. Sự suy giảm mối liên hệ. D. Không có mối liên hệ nào giữa các nước. Câu 6: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo” B. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến” C. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước D. Thành lập “Nha bình dân học vụ” Câu 7: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng A. Chậm phát triển B. Luôn là con số âm C. Không phát triển D. Trì trệ, chậm phát triển Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước? A. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất B. Tác động của cục diện hai cực, hai phe C. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm D. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân Câu 9: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965)? A. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch. C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. D. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 10: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  2. C. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao D. Triển khai chiến lược toàn cầu Câu 11: Điểm yếu cơ bản của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp - Mĩ xây dựng là A. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật C. Cách xa hậu phương của quân Pháp D. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đưa Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. Lợi nhuận thu được từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước C. Vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền D. Đi đầu trong việc áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất Câu 13: Sự dính líu, can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve Câu 14: Đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952? A. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại. C. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau Câu 15: Tại sao ngày 9-11 lại được chọn là ngày pháp luật Việt Nam? A. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư B. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp D. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao Câu 16: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng B. Phát triển mạnh mẽ C. Khủng hoảng triền miên D. Phát triển chậm lại và xen lẫn khủng hoảng Câu 17: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì: A. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. B. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. C. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 18: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941. C. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 - 1945. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939. Câu 19: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. Câu 20: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Đầu tư ra nước ngoài. B. Mua các bằng phát minh, sáng chế. C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
  3. D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Câu 21: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế? A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước Câu 22: Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972) B. Định ước Henxinki được kí kết (1975) C. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991) D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989) Câu 23: Trong giai từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược A. Phòng ngự tích cực B. Phản công C. Phòng ngự D. Thủ hiểm Câu 24: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân ”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về: A. Quốc phòng toàn dân. B. Quân đội nhân dân. C. Khởi nghĩa toàn dân. D. Tuyên truyền toàn dân. Câu 25: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày” đã được Đảng Cộng sản Đông Dương giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ. B. Tạm gác việc thực hiện hai khẩu hiệu trên. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc. D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 26: Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là A. Quang Trung B. Lê Hồng Phong 2 C. Trần Đình D. Hoàng Hoa Thám Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản. B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc. C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ. D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển. Câu 28: Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng quản thác. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Bảo an. Câu 29: Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 là A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung Câu 30: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 là A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Khóa then cửa C. Tập trung quân để tiến công chiến lược D. Tập kích bất ngờ, quy mô lớn Câu 31: Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì? A. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử B. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD C. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố D. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát
  4. Câu 32: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao B. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi D. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại Câu 33: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là tờ báo nào? A. Báo Thanh niên B. Báo Búa liềm C. Báo Nhân dân D. Báo Tiền phong Câu 34: Ý nào sau đây là thách thức nội tại của Nhật Bản đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1952-1973? A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu B. Sự tàn phá của thiên tai C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu D. Thiếu thị trường Câu 35: Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố Câu 36: Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào? A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế. B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới. C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác. D. Hòa bình và trung lập tích cực. Câu 37: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phong trào yêu nước Việt Nam lại mang những màu sắc mới mà các phong trào trước đây không có được? A. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2. B. Do sự du nhập của các hệ tư tưởng mới. C. Do sự phân hóa giai cấp và sự du nhập của các hệ tư tưởng mới. D. Do sự phát triển của những mâu thuẫn trong xã hội. Câu 38: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định. Câu 39: Đâu không phải là âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân vào Việt Nam? A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản B. Phá tan Việt Minh C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai D. Giải giáp quân đội Nhật Câu 40: Phương án Maobáttơn phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh? A. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới B. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ C. Sử dụng tôn giáo để thống trị D. Thực hiện chia để trị HẾT 1 C 11 D 21 A 31 C 2 D 12 D 22 B 32 A
  5. 3 D 13 D 23 A 33 C 4 B 14 B 24 C 34 A 5 B 15 B 25 D 35 B 6 C 16 D 26 C 36 C 7 B 17 B 27 B 37 C 8 D 18 B 28 D 38 C 9 A 19 A 29 C 39 D 10 D 20 C 30 C 40 A