Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 4 (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 02/11/2022 5060
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_4_co_da.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 4 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu khiến yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam xuất hiện đầu tiên và ngày càng cấp thiết ở Bắc Kỳ? A. Do Bắc Kỳ là trung tâm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. B. Do Bắc Kỳ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp. C. Do phong trào công nhân phát triển mạnh, trình độ giác ngộ của công nhân cao. D. Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng. Câu 2: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới? A. Binh đoàn bộ binh B. Binh đoàn thủy quân lục chiến C. Binh đoàn dù D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến Câu 3: Tháng 6-1979 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì của Liên minh châu Âu (EU)? A. Đồng tiền chung châu Âu được phát hành B. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên C. Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam- EU được hình thành D. Liên minh châu Âu (EU) ra đời Câu 4: Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự? A. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới B. Do tác động của chiến tranh lạnh C. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực D. Do vấn đề Campuchia Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản và trở thành người đảng viên cộng sản? A. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). B. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919). C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12- 1920). D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924). Câu 6: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì? A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản. B. Đa phương hóa trong quan hệ. C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ. D. Rút ra khỏi NATO. Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay? A. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động. B. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. C. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới. D. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực. Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh? A. Liên Xô B. Anh C. Pháp D. Mĩ
  2. Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện? A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp B. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự C. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến D. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài. Câu 10: Điểm giống nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Mức độ liên kết B. Quy mô C. Xuất phát điểm D. Nguyên tắc hội nhập Câu 11: Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập Câu 12: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã: A. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. B. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. C. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 13: Năm 2014 đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào? A. Viễn Đông B. Krym C. Trécxnia D. Xakhalin Câu 14: Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)? A. Hiệp ước Rôma B. Hiệp ước Maxtrích C. Định ước Henxinki D. Hiệp ước Lisbon Câu 15: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo Câu 16: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào? A. Căng thẳng, đối đầu B. Đối thoại, hòa dịu C. Đồng minh thân cận D. Hợp tác cùng phát triển Câu 17: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là: A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác. B. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác. C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra. D. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)? A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiên tranh du kích với đâu tranh vũ trắng và dân vận. D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất. Câu 19: Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung? A. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp. B. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến. C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  3. Câu 20: Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi? A. J. Nêru B. M. Gandi C. Phiđen cátxtơrô D. Nenxơn Manđêla Câu 21: Biến đổi lớn về kinh tế của cácnước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. C. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Câu 22: Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi? A. Nam Rôđêdia giành được độc lập (1980) B. “Năm châu Phi” (1960) C. Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập (1975) D. Angiêri giành được độc lâp (1962) Câu 23: Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN là A. Xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả. B. Xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện. C. Xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. D. Xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế, văn hóa. Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? A. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn D. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn Câu 25: Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Phát xít Nhật vào Đông Dương. B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh. Câu 26: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Trích tác phẩm “Người đi tìm hình của nước”) nói đến công lao nào của Nguyễn Ái Quốc? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội. B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển. D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội. Câu 28: Chuyển biến nào sau đây của tình hình thế giới không tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986)? A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghê B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta? A. Sự ra đời của khối quân sự Nato. B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949. D. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
  4. Câu 30: Hội nghị nào đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38? A. Hội nghị Pốtxđam B. Hội nghị Xan Phranxico C. Hội nghị Ianta D. Hội nghị Pari Câu 31: Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam dân chủ cộng hòa và Pháp (6 - 3 - 1946) không có nội dung nào dưới đây? A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập. B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do. C. Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng giải giáp Quân Nhật. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức. Câu 32: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) A. Liên minh nhân dân Đông Dương B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào C. Liên minh Việt- Miên- Lào D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào Câu 33: Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế B. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực C. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự D. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng Câu 34: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” vì đã A. Có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới. B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập. C. Hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế. D. Làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới. Câu 35: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Câu 36: Hội nghị tháng 5-1941 và hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về: A. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng. C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết. D. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân. Câu 37: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm A. Mặt trận Việt Minh B. Hội Liên Việt C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào D. Mặt trận Liên Việt Câu 38: Đâu không phải là phương châm giáo dục được thực hiện trong công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950? A. Phục vụ dân tộc B. Phục vụ dân sinh C. Phục vụ kháng chiến D. Phục vụ sản xuất Câu 39: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. B. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người. C. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa. D. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc. Câu 40: Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là
  5. A. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng B. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng HẾT 1 C 11 D 21 D 31 A 2 C 12 D 22 C 32 B 3 B 13 B 23 C 33 D 4 B 14 B 24 B 34 A 5 C 15 A 25 A 35 C 6 B 16 A 26 A 36 C 7 B 17 D 27 A 37 D 8 D 18 B 28 D 38 A 9 D 19 A 29 C 39 A 10 B 20 D 30 C 40 D