Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_3_co_da.docx
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 3 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 3 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN? A. Đông-ti-mo B. Brunây C. Mianma D. Campuchia Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới. D. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 3: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935). C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). Câu 4: Tại hội nghị tháng 11-1939, khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết công nông binh được thay thế bằng khẩu hiệu gì? A. Lập chính quyền dân chủ. B. Lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Lập chính quyền cộng hòa. D. Lập chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 5: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941? A. Mọi người đều tham gia Việt Minh. B. Có lực lượng du kích phát triển sớm. C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc. D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước. Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng cao D. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ Câu 7: Bộ phận chủ yếu tham gia các lớp đào tạo cán bộ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu từ cuối năm 1924 đến năm 1927 là A. nông dân. B. thanh niên, học sinh, trí thức yêu nước. C. tiểu tư sản. D. công nhân. Câu 8: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. B. Thống nhất về tư tưởng chính trị. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. Câu 9: Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
- A. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ. B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học. Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-1951) là gì? A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới. B. Thông qua báo cáo chính trị. C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 11: Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh? A. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới B. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực C. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế D. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta Câu 12: “Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)? A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực Câu 14: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế. B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập. C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng. D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ. Câu 15: Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. Câu 16: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hoá D. Xã hội Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn” A. Thái Bình B. Ninh Bình C. Nam Định D. Hà Nam Câu 18: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch B. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình C. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù D. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ Câu 19: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Cộng đồng châu Âu (EC)
- B. Liên hợp quốc C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D. Liên minh châu Âu (EU) Câu 20: Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” B. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch D. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới Câu 21: Tháng 3-1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam. B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Tổ chức cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam. D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. Đề ra Chương trình hành động của Việt Minh. B. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh. C. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam. D. Đề ra bản Đề cương Văn hóa Việt Nam. Câu 23: Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để lại đã làm cho nền kinh tế Tây Âu trở nên A. Phát triển mạnh mẽ B. Kiệt quệ C. Phát triển không ổn định D. Phát triển chậm Câu 24: Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng? A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây. B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa. C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên. D. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau. Câu 25: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? A. Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế B. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài D. Để tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế Câu 26: Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam nhằm mục đích A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc. C. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn. D. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. Câu 27: Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”? A. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi B. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra liên tục C. Đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ D. Phong trào đấu tranh có sự tham gia của tất cả các lực lượng xã hội với nhiều hình thức phong phú Câu 28: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là “Tổng bí thư đổi mới”? A. Lê Duẩn B. Trường Chinh C. Nguyễn Văn Linh D. Đỗ Mười Câu 29: Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
- C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955 D. Hiệp thương thống nhất hai miền Câu 30: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN? A. Xu thế hòa hoãn Đông tây B. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực C. Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết Câu 31: Phương châm tác chiến của bộ đội ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là A. “Đánh điểm diệt viện” B. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt” C. “Đánh chắc, tiến chắc” D. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” Câu 32: Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới C. Nội chiến giữa hai miền Nam D. Chiến tranh giới hạn Câu 33: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 34: Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8% Câu 35: Cách mạng tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào? A. Pháp – Nhật. B. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và chế độ phong kiến. C. Chế độ phong kiến. D. Phát xít Nhật. Câu 36: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương D. Là những trận quyết chiến chiến lược Câu 37: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này? A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế B. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa C. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù D. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch Câu 38: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là: A. Khủng hoảng trầm trọng. B. Phục hồi và phát triển. C. Phát triển mạnh. D. Phát triển không ổn định. Câu 39: Liên hợp quốc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây? A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 40: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc B. Nền kinh tế thị trường C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa HẾT
- 1 A 11 B 21 A 31 D 2 D 12 C 22 D 32 B 3 C 13 B 23 B 33 B 4 D 14 C 24 C 34 D 5 D 15 A 25 C 35 D 6 D 16 B 26 A 36 D 7 B 17 A 27 C 37 A 8 D 18 B 28 C 38 B 9 B 19 D 29 B 39 D 10 C 20 C 30 B 40 D