Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_2_co_da.docx
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 2 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 2 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế: A. Hòa dịu, hợp tác. B. Hòa bình, hòa hợp. C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự. D. Chiến tranh xung đột. Câu 2: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp công nhân ở Việt Nam? A. Đều ra đời trước giai cấp tư sản. B. Đều có tinh thần cách mạng triệt để. C. Đều đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. D. Đều sống tập trung. Câu 3: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị (1930) với cuộc cách mạng vô sản ở phương Tây có điểm khác nhau cơ bản là: A. Công nhân và nông dân là động lực cách mạng. B. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là đối tượng cách mạng. C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là lực lượng tham gia. D. Công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng. Câu 4: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là: A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc. B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật. C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh. Câu 5: Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì? A. “Đánh chắc, thắng chắc”. B. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”. D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. Câu 6: Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào? A. 18-1-1949 B. 18-1-1950 C. 20-1-1950 D. 18-1-1951 Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở khu vực nào trên thế giới? A. Đông Bắc Á. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Bắc Phi. Câu 8: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào? A. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên B. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo C. Phá ấp chiến lược D. Cuộc đấu tranh chống càn quét Câu 9: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói? A. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ. B. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực. C. Phát động phong trào tăng gia sản xuất. D. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều. Câu 10: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là:
- A. Tự do và dân chủ. B. Đoàn kết với cách mạng thế giới. C. Độc lập và tự do. D. Ruộng đất dân cày. Câu 11: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là A. Vĩ tuyến 13 B. Vĩ tuyến 14 C. Vĩ tuyến 16 D. Vĩ tuyến 17 Câu 12: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á? A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả Câu 13: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là: A. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối thế giới. B. Các trung tâm kinh tế- tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời. C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU). D. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các tổ chức độc quyền. Câu 14: Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào A. phát triển kinh tế. B. ổn định chính trị. C. hội nhập quốc tế. D. phát triển quốc phòng. Câu 15: Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là A. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc B. Tấn công bất ngờ bằng quân dù C. Khóa then cửa D. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam Câu 16: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu? A. Cách mạng khoa học- công nghệ B. Cách mạng trắng C. Cách mạng chất xám D. Cách mạng xanh Câu 17: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam? A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản. B. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. C. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc. D. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng. Câu 18: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã cho thấy Đảng đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó? A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956) B. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1956) C. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1956) D. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956) Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước? A. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để. B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao. C. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. D. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản. Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)? A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế
- Câu 21: Từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao? A. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự B. Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao C. Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao D. Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao Câu 22: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. chế độ nô lệ. C. chế độ phong kiến. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Câu 23: Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào dân chủ (1936 - 1939) ở Việt Nam? A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc. C. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng Sản lãnh đạo. D. Phong trào này đã thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau chín muồi. Câu 24: Tại sao Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh? A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu. B. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây. C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. D. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế. Câu 25: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam? A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. B. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội. C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển. D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp. Câu 26: Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là A. Pháp B. Trung Hoa Dân Quốc C. Mĩ D. Anh Câu 27: Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam. C. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. D. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước. Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám? A. Xây dựng được “Quỹ độc lập” B. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ C. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương D. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương Câu 29: Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. Câu 30: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1992 trở đi là A. Cộng hòa Tổng thống B. Quân chủ lập hiến C. Tổng thống Liên Bang D. Cộng hòa Liên Bang
- Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960)? A. Sự thay đổi của tình hình thế giới B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì? A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh B. Do sự suy yếu của thực dân Anh C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới D. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ Câu 33: Phong trào “Vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động có tác động như thế nào đến phong trào công nhân? A. Bổ sung lực lượng cho giai cấp công nhân. B. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. C. Đưa phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác. D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. Câu 34: Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa Câu 35: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), kinh tế Mĩ có đặc điểm gì? A. Phát triển nhanh, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng C. Phát triển chậm D. Khủng hoảng trầm trọng Câu 36: Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh? A. Ban chấp hành nông hội. B. Ban chấp hành công hội. C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế. Câu 37: Tại sao các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975? A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng B. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ C. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ D. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc Câu 38: Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào? A. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu B. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu Câu 39: Những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam là A. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung. C. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, cùng giành được những thắng lợi to lớn, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung. D. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung. Câu 40: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy? A. Đại hội V B. Đại hội VI C. Đại hội VII D. Đại hội VIII
- HẾT 1 D 11 D 21 D 31 C 2 A 12 B 22 D 32 D 3 C 13 C 23 B 33 D 4 D 14 A 24 C 34 D 5 C 15 A 25 A 35 A 6 B 16 D 26 A 36 A 7 C 17 B 27 C 37 B 8 C 18 A 28 D 38 A 9 B 19 D 29 D 39 C 10 C 20 A 30 C 40 B