Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 17 (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 02/11/2022 3480
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_17_co_d.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 17 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 17 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Đâu không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? A. Để giải phóng vùng Tây Bắc B. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào D. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch Câu 3: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Nhất thể hóa. C. Đa phương hóa. D. Đa dạng hóa. Câu 4: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này? A. Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Phong trào cách mạng 1930 -1931. C. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940). Câu 5: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông C. Chiến dịch Biên giới thu- đông D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ Câu 6: Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ngày 19-12-1946 là A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến B. Nhân dân phá nhà máy xe lửa C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, toàn thành phố mất điện D. Quân Pháp ném bom Hà Nội Câu 7: Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào A. Quân sự, chính trị, ngoại giao B. Chính trị, ngoại giao C. Quân sự, ngoại giao D. Chính trị, quân sự Câu 8: Sự kiện nào đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc chiến đấu ở Hà Nội vào năm 1947? A. Quân Pháp ở Hà Nội bị tiêu diệt hoàn toàn B. Cuộc rút lui thành công của Trung đoàn Thủ đô ra vùng hậu phương C. Trung Đoàn thủ đô làm chủ được thành phố D. Tiêu thổ kháng chiến thành công Câu 9: Chân lý đấu tranh của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) là A. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh B. Không gì quý hơn độc lập tự do C. Tất cả vì miền Nam ruột thịt D. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
  2. Câu 10: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. B. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. C. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. D. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới. Câu 11: Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là: A. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui. C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch. Câu 12: Cho đoạn dữ liệu sau: (1) Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới. (2) Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại. (3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh. (4) Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài. Hãy sắp xếp các đoạn dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945. A. 1, 2, 4, 3. B. 3, 1, 4, 2 C. 1, 3, 4, 2. D. 4, 1, 3, 2 Câu 13: Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975? A. Vẫn mang tính chất nông nghiệp B. Phát triển không cân đối C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài D. Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển Câu 14: Hướng tiến công từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn theo đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc do binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhiệm? A. Binh đoàn dù B. Binh đoàn bộ binh C. Binh đoàn thủy quân lục chiến D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến Câu 15: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa B. Phương tiện chiến tranh của Mĩ C. Ấp chiến lược D. Cố vấn Mĩ Câu 16: Đâu không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn? A. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ B. Tăng cường viện binh cho Đông Đương C. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ D. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta Câu 17: Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì? A. Phát triển nhanh B. Phát triển chậm C. Khủng hoảng triền miên D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng Câu 18: Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có đặc điểm như thế nào? A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng. B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế. C. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển. Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đố vào cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX là do A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Sai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
  3. Câu 20: Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Đảng Quốc đại B. Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ C. Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ D. Đảng Cộng sản Câu 21: Điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều: A. Đã giành được độc lập. B. Có chế độ chính trị tương đồng đồng. C. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. D. Có nền kinh tế phát triển. Câu 22: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở điểm nào? A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. B. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. D. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Câu 23: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. Câu 24: Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Nghiêm túc thực thi hiệp định B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định C. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định D. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào? A. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. B. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. C. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 26: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh Câu 27: Tại sao Chiến tranh lạnh đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột? A. Sự can thiệp của các nước lớn. B. Chủ nghĩa khủng bố. C. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố. D. Di chứng của Chiến tranh lạnh. Câu 28: Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp là gì? A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. B. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. C. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ. D. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 29: Tính chất cách mạng miền Bắc khi bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa C. Cách mạng tư sản dân quyền D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Câu 30: Đâu không phải nguyên nhân để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
  4. A. Để tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi B. Để làm thất bại âm mưu của Pháp- Mĩ C. Để đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới D. Để làm phá sản âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp Câu 31: Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng sắt và máu” trên cơ sở lấy lực lượng nào làm chỗ dựa? A. Công nhân, địa chủ và tư sản dân tộc. B. Tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc. C. Nông dân, công nhân và tiểu tư sản. D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 32: Đâu không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam? A. Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân B. Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945-1950) C. Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của VIệt Nam theo quy định của hội nghị Ianta D. Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á Câu 33: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế? A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới B. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới D. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa Câu 34: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 A. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch” B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” C. “Tất cả để đánh giặc Pháp xâm lược” D. “Tất cả cho chiến dịch để chiến thắng” Câu 35: Anh (chị) có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế B. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới C. Sự sụp đổ của này là tất yếu D. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa Câu 36: Hội nghị Ianta 1945 thông qua quyết định nào? A. Phân công quân đội các nước Đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Thiết lập một trật tự thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh. D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 37: Vấn đề chủ yếu gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì? A. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước. B. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN. C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên. D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên. Câu 38: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực. C. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. D. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài. Câu 39: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì? A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước B. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế C. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
  5. Câu 40: Tháng 9-1951, Mĩ đã kí với Bảo Đại hiệp ước gì để trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ? A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương B. Hiệp ước kinh tế Việt- Mĩ C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ D. Hiệp ước hợp tác Việt- Mĩ HẾT 1 D 11 B 21 A 31 D 2 B 12 B 22 B 32 D 3 A 13 D 23 D 33 C 4 B 14 B 24 B 34 B 5 A 15 C 25 A 35 A 6 C 16 C 26 D 36 D 7 A 17 D 27 C 37 C 8 B 18 A 28 A 38 D 9 B 19 C 29 B 39 C 10 A 20 A 30 D 40 C