Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 13 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_12_de_so_13_co_d.docx
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử 12 - Đề số 13 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ LUYỆN THI THPTQG 2020 TRƯỜNG QUỐC TẾ- HỌC VIỆN ANH QUỐC Phần Lịch sử 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀSỐ 13 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là: A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. B. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc. C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh. Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh? A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh. B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản. C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933. D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh. Câu 3: Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976? A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn B. So sánh lực lương ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng C. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam D. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ Câu 4: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930- 1931 là vì: A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám. B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng. C. Hình thành liên minh công - nông. D. Thành lập chính quyền Xô Viết. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10- 1930)? A. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản. B. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa. D. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản. Câu 6: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là A. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm B. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) C. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959 D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm Câu 7: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai. B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc. C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 8: Ngày 19-12-1947, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi B. Đại bộ phân quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến
- Câu 9: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp D. Phát động quần chúng triệt đề giám tô và cải cách ruộng đất Câu 10: Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì? A. Khủng bố. B. Chiến tranh hạt nhân. C. Chiến tranh xâm lược. D. Chiến tranh thế giới. Câu 11: Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là: A. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Chủ nghĩa thực dân. D. Tư bản tài chính. Câu 12: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là A. Đấu tranh chính trị B. Đấu tranh vũ trang C. Bạo lực cách mạng D. Đấu tranh ngoại giao Câu 13: Tình hình kinh tế Việt Nam những năm 1936 – 1939? A. Phục hồi và phát triển. B. Suy thoái và khủng hoảng. C. Ổn định và cân đối. D. Phát triển nhưng không cân đối. Câu 14: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu? A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh. B. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị. C. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. B. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. C. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. D. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh. Câu 16: So với Liên Xô, Trung Quốc không từ bỏ nguyên tắc nào trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978? A. Kiên trì cải cách kinh tế- chính trị B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa D. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3- 1946) là A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh B. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế D. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ Câu 18: Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam Câu 19: Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa B. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
- C. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến. D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Câu 20: Tác phẩm lý luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là A. Đường Kách mệnh. B. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. C. Luận cương chính trị. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 21: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp B. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ D. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp Câu 22: Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới? A. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước B. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC) C. Khai thác, bóc lột thuộc địa D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật Câu 23: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Lattinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Đối tượng và hình thức đấu tranh. B. Hình thức đấu tranh và tính chất. C. Khuynh hướng và lãnh đạo. D. Đối tượng và mục tiêu. Câu 24: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)? A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc C. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 25: Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu C. Làm phá sản chiến lược toàn cầu D. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu Câu 26: Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á? A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội D. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình Câu 27: Cho các sự kiện sau: 1. Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô). 2. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. 3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. 4. Hội nghị quốc tế họp tại San Phranxixcô (Mĩ). Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian: A. 3,1,2,4 B. 2,1,4,3 C. 1,4,3,2 D. 4,1,3,2 Câu 28: Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào? A. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” B. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù C. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
- Câu 29: Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau? A. Các chính sách chưa nhiều. B. Chưa đưa ra chính sách tích cực. C. Thời gian tồn tại ngắn. D. Quy mô chỉ ở cấp xã. Câu 30: Nội dung chủ yếu của các học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là A. Tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, quân sự với các nước phương Tây. B. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước đang phát triển. C. Tăng cường quan hệ hữu nghị mọi mặt với các nước châu Á. D. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 31: Bài học quan trọng từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai mà Việt Nam có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là A. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước B. Đầu tư phát triển giáo dục con người C. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế D. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài Câu 32: Điều gì không phải là nguyên nhân chung làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975? A. Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu kháng chiến. B. Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận. C. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. D. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 33: Anh(chị) hiểu thế nào về khái niệm Tây Âu A. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu B. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ C. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu D. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ? A. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ B. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa C. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa D. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới Câu 35: Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là A. Bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc. B. Phát triển kinh tế chính quốc. C. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển. D. Bù đắp thiệt hại chiến tranh. Câu 36: Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939? A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Đấu tranh báo chí. C. Đón rước phái viên và toàn quyền mới. D. Đấu tranh nghị trường. Câu 37: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)? A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng. C. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa. Câu 38: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của nhân dân Việt Nam là
- A. Bảo vệ thành công thành quả của chủ nghĩa xã hội B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc C. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pari D. Đảm bảo sự chi viện cho cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam Câu 39: Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là: A. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh. C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược- sách lược. D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi. Câu 40: Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta. C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. HẾT 1 B 11 A 21 B 31 B 2 C 12 C 22 C 32 A 3 B 13 A 23 A 33 A 4 D 14 D 24 A 34 A 5 B 15 A 25 B 35 A 6 B 16 D 26 B 36 A 7 D 17 D 27 C 37 D 8 B 18 C 28 D 38 C 9 D 19 D 29 B 39 C 10 D 20 A 30 D 40 C