Đề kiểm tra thường xuyên Ngữ văn 11 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thường xuyên Ngữ văn 11 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_thuong_xuyen_ngu_van_11_de_so_2_nam_hoc_2018_201.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra thường xuyên Ngữ văn 11 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 TỔ: NGỮ VĂN LỚP 11 - Năm học 2018-2019 Môn: Ngữ văn (Bài làm ở nhà) Phân tích hình ảnh bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương. Từ đó liên hệ đến hình tượng người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình” của nhà thơ Hồ Xuân Hương. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Do bài làm về nhà các em có quyền tham khảo tài liệu, giáo viên chấm bài lưu ý đánh giá cao những bài xử lí tài liệu tốt, có sáng tạo, đặc biệt là phần liên hệ. NỘI DUNG Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 1.0 Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình ảnh bà Tú trong bài thơ 1.0 “Thương vợ”, liên hệ hình tượng người phụ nữ trong “Tự Tình”. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Nêu vấn đề nghị luận: Giới thiệu tác giả Trần Tế Xương, bài thơ “Thương 0.5 vợ”, hình ảnh bà Tú. Triển khai vấn đề nghị luận: 1.Hình ảnh bà Tú 4.0 -Giới thiệu thời gian, không gian, công việc và mục đích công việc của Bà Tú (câu 1,2) -Đặc tả công việc vất vả của bà Tú (câu 3,4) -Thái độ cam chịu nhẫn nhục và sự hi sinh cao cả (HS kết hợp khai thác nghệ thuật trong quá trình phân tích để làm rõ các ý trên) *Nhận xét chung: Bà Tú là hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam truyền thống nhiều nỗi vất vả nhưng đảm đang, giàu đức hi sinh. 2.Liên hệ -Khái quát vài nét ngắn gọn về hình tượng người phụ nữ trong bài thơ “Tự 2.0 tình” (0.25 điểm) -So sánh: +Điểm tương đồng: đều có thân phận nhỏ nhoi tội nghiệp và chịu đựng những nỗi đau. Bà Tú phải làm lụng cơ cực vất vả cả đời để nuôi gia đình. Người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình” phải chịu nỗi cô đơn, giày vò của kiếp làm lẽ. (0.75 điểm) +Điểm khác biệt: Bà Tú có thái độ cam chịu, hi sinh. Người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình” không cam phận mà thể hiện nỗi uất ức, đau đớn, chán ngán. (0.75 điểm) -Lí giải và bình luận chung. (0.25 điểm) Khái quát, đánh giá vấn đề nghị luận 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.5 nghị luận e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5

