Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

doc 5 trang Hồng Loan 06/09/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_90_phut_ngu_van_11_bai_so_3_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA, NĂM HỌC 2018-2019 TỔ: NGỮ VĂN BÀI SỐ:3 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 THỜI GIAN: 90p (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh ..lớp: Đề bài: I. Đọc Hiểu Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Tôi tên là Nick Vujicic. Khi bắt tay vào viết quyển sách này, tôi hai mươi bảy tuổi. Khác biệt với hầu hết mọi người, tôi không tay, không chân ngay từ lúc mới lọt lòng. Hoàn cảnh nghiệt ngã tưởng đã có lúc nhấn chìm tôi nhưng rồi khát vọng sống mãnh liệt đã giúp tôi chiến thắng số phận ( ) Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa. Nếu bạn thất bại, bạn sẽ cố làm lại chứ? Tinh thần con người có thể chịu đựng được những điều tệ hơn là chúng ta tưởng. Điều quan trọng là cách bạn đến đích. Bạn sẽ cán đích một cách mạnh mẽ chứ? Bạn sẽ gặp khó khăn, bạn có thể khuỵu ngã và cảm thấy như thể mình không còn sức mạnh để đứng dậy được nữa. Tôi biết cảm giác đó. Tất cả chúng ta đều biết cảm giác đó. Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng nhưng khi chiến thắng những dốc ghềnh của cuộc sống, chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn, và càng quý trọng hơn những cơ hội mà chúng ta có được. Điều thực sự quan trọng chính là những thông điệp sống bạn chia sẻ với tất cả mọi người trong hành trình cao đẹp và cái cách bạn kết thúc hành trình ấy. Tôi yêu cuộc sống của bạn như yêu cuộc sống của chính mình. Hãy đến với nhau, những món quà dành cho chúng ta là rất đáng ngạc nhiên. (Trích “Cuộc sống không giới hạn” của Nick Vujicic) 1. Xác định một phép liên kết trong văn bản trên? 2. Tìm biện pháp tu từ trong câu sau:“Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng nhưng khi chiến thắng những dốc ghềnh của cuộc sống, chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn, và càng quý trọng hơn những cơ hội mà chúng ta có được” ? 3. “Khi chiến thắng những dốc ghềnh của cuộc sống, chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn”.Câu nói trên có ý nghĩa như thế nào? 4. Qua cụm từ “Hãy đến với nhau”, tác giả muốn gửi đến mọi người thông điệp gì? II. Làm văn Câu 1. Từ văn bản phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (10-15 dòng) bàn về nghị lực sống của con người. Câu 2. Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong đoạn văn bản sau:
  2. « Nhớ linh xưa Cui cút làm ăn; Toan lo nghèo khó, Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ. Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; Tập khiên, tập mác, tập giáo, tập cờ, mắt chưa từng ngó. Tiếng phong hạc phập phồng hơn mười tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; Mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ. Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; Ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ. Một mối xa thư đồ sộ, há để ai chém rắn đuổi hươu; Hai vầng nhật nguyệt chói lòa, đâu dung lũ treo dê bán chó. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc sức ra tay bộ hổ.” (Trích “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” , Nguyễn Đình Chiểu, Ngữ văn 11, tập 1)
  3. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2018-2019 TỔ: NGỮ VĂN BÀI SỐ: 3 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 THỜI GIAN: 90 (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 02 trang) A. Yêu cầu chung - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ chấm. B. Đáp án và thang điểm I. ĐỌC HIỂU: Hướng dẫn chấm Điểm 1. Phép liên kết: Lặp 0.50đ 2. Biện pháp tu từ ẩn dụ: Dốc ghềnh 0.50đ 3. Khi chiến thắng những dốc ghềnh là vượt qua và chiến thắng những khó khăn, 1.00đ thách thức, khắc nghiệt trong cuộc sống. Chỉ có vượt qua thử thách, khó khăn, con người mới trở nên trưởng thành hơn, mạnh mẽ hơn và học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn 4. Thông điệp : Hãy xích lại gần nhau hơn, quan tâm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, yêu 1.00đ thương nhau nhiều hơn II. Làm văn Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1. Viết đoạn văn ngắn a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, 0.25 kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. b. Xác định vấn đề nghị luận: Nghị lục sống 0.25 c. Triển khai hợp lí vấn đề nghị luận: HS viết đoạn theo nhiều cách khác nhau nhưng phải 1.00 làm rõ vấn đề cần nghị luận. Dưới đây là một số gợi ý, định hướng. - Ý chí quyết tâm vượt qua thử thách dù khó khăn gian khổ đến đâu - Luôn kiên trì, nhẫn nại vượt qua gian khó, chông gai trong cuộc đời - Nghị lực của con người không tự nhiên mà có, nó xuất phát từ việc chúng ta rèn luyện từ gian khổ trong cuộc sống - Người có nghị lực sống luôn chuyển rủi thành may, chuyển bại thành thắng, không lùi bước, không khuất phục số phận và không đổ lỗi cho hoàn cảnh - Lên án 1 số kẻ sống không có ý chí nghị lực - Cần học tập và rèn luyện ý chí nghị lực để vượt qua khó khăn . d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt linh hoạt, sáng tạo; thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn 0.25 đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 Câu 2:(7 điểm) : Phân tích hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ trong đoạn văn bản
  4. 1.Yêu cầu về kĩ năng: Biết cácha. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết 0.50 luận được vấn đề 2. Yêu cầu về kiếm thức: 0.50 a.Xác định vấn đề nghị luận: hình tượng người nông dân nghĩa sĩ. b. Triển khai các luận điểm nghị luận: vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ 0.5đ giữa lí lẽ và dẫn chứng. -Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình tượng người nông dân nghĩa sĩ. - Xuất thân: + Là những người nông dân nghèo khổ; chỉ quen công việc đồng áng:cuốc, cày, bừa, cấy. 3.00 + Không biết đến công việc của nhà binh (dẫn chứng) -Lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu nước dạt dào, có tấm lòng chuộng nghĩa, ý thức trách nhiệm với quê hương đất nước (dẫn chứng). - Tinh thần tự nguyện ra trận đánh giặc của người nghĩa sĩ.( DC) - Nghệ thuật : Thủ pháp nghệ thuật đối ; cấu trúc của thể văn biền ngẫu ; ngôn ngữ vừa trang trọng vừa dân dã, đậm sắc thái Nam Bộ... c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt linh hoạt, sáng tạo; thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về 0.50 vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.50 Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đáp ứng được cả yêu cầu về kiến thức và kĩ năng