Đề kiểm tra môn Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_mon_ngu_van_11_bai_so_3_nam_hoc_2018_2019_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn 11 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3 TỔ: NGỮ VĂN LỚP 11 - Năm học 2018 -2019 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm ) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Người ta gọi tuổi mới lớn là “tuổi biết buồn”. “Biết buồn” tức là chạm ngõ cuộc đời rồi đó. Biết buồn tức là bắt đầu nhận ra sự hiện hữu của những khoảng trống trong tâm hồn. Biết buồn là khi nhận ra rằng có những lúc mình cảm thấy cô độc. Khi đó, hãy dành cho sự cô độc một khoảng riêng, hãy đóng khung sự cô đơn trong sự giới hạn của nó, như một căn phòng trống trong ngôi nhà tâm hồn. Mỗi lần vào căn phòng ấy, dù tự nguyện hay bị xô đẩy, thì bạn vẫn có thể điềm tĩnh khám phá bản thân trong sự tĩnh lặng. Để rồi sau đó, bạn bình thản bước ra, khép cánh cửa lại và trở về với cuộc sống bộn bề thường ngày, vốn lắm nỗi buồn nhưng cũng không bao giờ thiếu niềm vui (Sách Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân, tr.48, NXB. Hội nhà văn, 2017) Câu 1. Xác định một phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích trên. (0.5 điểm) Câu 2. Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn Khi đó, hãy dành cho sự cô độc một khoảng riêng, hãy đóng khung sự cô đơn trong sự giới hạn của nó, như một căn phòng trống trong ngôi nhà tâm hồn. (0.5 điểm) Câu 3. Nêu nội dung ý nghĩa của câu văn Biết buồn tức là bắt đầu nhận ra sự hiện hữu của những khoảng trống trong tâm hồn. (1.0 điểm) Câu 4. Nêu thông điệp của đoạn trích trên. (1.0 điểm) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ của em về cách những người trẻ đối diện với nỗi buồn trong cuộc sống. Câu 2. (5 điểm) Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong đoạn văn sau. Khá thương thay: Vốn chẳng phải quân cơ quân vệ, theo dòng ở lính diễn binh; chẳng qua là dân ấp, dân lân, mến nghĩa làm quân chiêu mộ. Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày bố. Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi đeo bao tấu, bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sắm dao tu nón gõ. Hoả mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ. Chi nhọc quan quản gióng trống kì trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ, đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có. Kẻ đâm ngang, người chém dọc, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ. (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu, SGK Ngữ văn 11, tập một, tr.62, NXB Giáo dục 2007)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3 TỔ: NGỮ VĂN LỚP 11 - Năm học 2018 -2019 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Phần Câu NỘI DUNG Điểm I. ĐỌC 1 HS gọi tên và chỉ ra được một trong các phép liên kết 0.25 (gọi tên HIỂU sau: phép liên kết) - Phép lặp (Biết buồn, cô độc, tâm hồn) 0.25 (chỉ ra - Phép nối (Khi đó, Để rồi sau đó ) dấu hiệu) (HS chỉ cần chỉ ra 1 dấu hiệu thì cho điểm tối đa) (HS có thể có đáp án khác nếu hợp lí vẫn cho điểm) 2 HS gọi tên và chỉ ra được một trong các biện pháp tu từ 0.25 (gọi tên sau: biện pháp tu - So sánh (dành cho sự cô độc một khoảng riêng, trong từ) giới hạn của nó được so sánh với một căn phòng trống 0.25 (chỉ ra trong ngôi nhà tâm hồn) dấu hiệu) - Ẩn dụ (Đóng khung sự cô đơn, ngôi nhà tâm hồn) (HS có thể có đáp án khác nếu hợp lí vẫn cho điểm) 3 Câu văn Biết buồn tức là bắt đầu nhận ra sự hiện hữu 1.0 (Ý thứ của những khoảng trống trong tâm hồn. có ý nghĩa: nhất 0.75, ý -Khi nhận ra những cảm giác cô đơn, trống vắng trong thứ hai 0.25) lòng cũng là khi ta ý thức được nỗi buồn của mình. -Câu văn đề cập đến những thay đổi tâm lí ở tuổi mới lớn (HS có thể diễn đạt khác nhưng phải giống các ý trên) 4 HS có thể nêu các thông điệp gợi ý sau: 1.0 -Nỗi buồn cũng có giá trị của nó, làm cho ta khám phá thêm bản thân -Đừng chối bỏ nỗi buồn nhưng cũng đừng để nỗi buồn II.LÀM đánh gục bạn VĂN -Phải biết cách vượt qua nỗi buồn (Học sinh nêu hai thông điệp và diễn đạt tốt cho điểm tối đa) (Nếu chỉ nêu 1 diễn đạt tốt hoặc hai nhưng diễn đạt không tốt cho 0.75 điểm) Câu 1. -Viết đúng hình thức một đoạn văn, dung lượng (quá 0.5 Viết đoạn dung lượng cho 0.25 điểm) văn -Viết đúng trọng tâm vấn đề: làm thế nào theo đuổi ước 1.0 mơ +Giải thích: nỗi buồn là trạng thái cảm xúc khi con người cảm thấy không thỏa mãn với cuộc sống hiện tai, đôi khi có lí do rõ ràng, cũng có khi khó nhận ra
- +Bình luận: ++Có người bình tĩnh nhận diện và vượt qua một cách mạnh mẽ bằng cách chia sẻ với người thân, bạn bè, hay tìm đến những thú vui có ích ++Có người chìm đắm trong các trò giải trí không lành mạnh như rượu chè, may túy, thậm chí nghĩ đến cái chết ++Cách đối diện nỗi buồn thể hiện bản lĩnh của mỗi người +Bài học bản thân - Sáng tạo, quan điểm sâu sắc 0.25 - Diễn đạt, chính tả, dùng từ 0.25 Câu 2. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở 0.25 Làm văn bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận Hình tượng người 0.25 nghĩa sĩ nông dân trong đoạn văn c. Triển khai bài văn nghị luận a) Mở bài: giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình tượng 0.5 người nghĩa sĩ nông dân trong đoạn văn b) Thân bài: *Nội dụng : hình tượng người nghĩa sĩ nông dân 2.0 -Nguồn gốc xuất thân: dân ấp dân lân (nông dân chất phác) -Động cơ tập hợp đấu tranh: mến nghĩa làm quân chiêu mộ (lí tưởng) -Trang bị thô sơ (so với sự tân tiến của giặc) -Chiến đấu rất dũng cảm, khí thế mạnh mẽ như vũ bão làm quân dịch phải khiếp sợ. *Nghệ thuật: -Nghệ thuật đối 1.0 -Dùng động từ mạnh -Hình ảnh gây ấn tượng -Nhịp điệu câu văn sổi nổi *Nhận xét chung: Bức tượng đài người nghĩa sĩ nông dân mang vẻ đẹp bi tráng c) Kết bài -Đánh giá vấn đề 0.5 -Khẳng định tài năng và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu.