Đề kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 7 - Đề 7+8 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 7 - Đề 7+8 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_1_vat_li_lop_7_d.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 7 - Đề 7+8 (Có hướng dẫn chấm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen? A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện. B. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối. C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy. D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng. Câu 2: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn một tia sáng? A. B. C. D. Câu 3: Chọn các từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chùm sáng gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng”. A. phân kỳ - giao nhau. B. hội tụ - không giao nhau. C. hội tụ - loe rộng ra. D. song song – không giao nhau. Câu 4: Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc tới có giá trị bằng: A. 900 B. 1800 C. 00 D. 3600 Câu 5: Thế nào là bóng nửa tối? A. Là vùng nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. D. Là vùng có lúc nhận, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới.
- Câu 6: Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là: A. ánh sáng không mạnh lắm C. vị trí của màn chắn B. nguồn sáng hẹp D. nguồn sáng rộng Câu 7: Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào: A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng C. Định luật phản xạ ánh sáng B. Định luật khúc xạ ánh sáng D. Cả ba định luật trên Câu 8: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 14cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là A. 28 cm B. 14 cm C. 7 cm D. 42 cm II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Cho hai điểm sáng B, C và một gương phẳng; B và C cùng cách gương 2cm và BC= 3cm. Vẽ ảnh của 2 điểm sáng B, C tạo bởi gương phẳng. Câu 2: (1 điểm) Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (hải đăng) người ta thường xây nó trên cao. Câu 3. (3 điểm) So sánh đặc điểm và ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm? HẾT
- Đáp án đề số 7 PHẦN Nội dung đáp án Điểm Câu 1. Chọn đáp án B Ta nhận biết được miếng bìa đen do ta phân biệt được các vật khác. A. Tờ giấy xanh hắt lại ánh đèn điện tới mắt ta nên ta nhận biết được nó. Do đó, ta phân biệt được tờ giấy màu xanh với miếng bìa đen. B. Tờ giấy trắng không nhận được ánh sáng từ đèn điện nên không hắt lại ánh sáng tới mắt ta. Do đó, ta không phân biệt được tờ giấy trắng và miếng bìa đen. C. Ánh sáng của ngọn nến giúp ta phân biệt được các vật với miếng bìa đen. Do đó, ta nhận biết được miếng bìa đen. D. Ánh sáng Mặt Trời giúp ta phân biệt được các vật với miếng bìa I. Trắc đen. Do đó, ta nhận biết được miếng bìa đen. Mỗi câu nghiệm Câu 2. Chọn đáp án A đúng 0,5 (4 điểm) Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng và có mũi tên chỉ hướng. Câu 3. Chọn đáp án D Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 4. Chọn đáp án C Góc tới = 00 Câu 5. Chọn đáp án B Bóng nửa tối là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Câu 6. Chọn đáp án D
- Nguồn sáng rộng khi gặp vật cản sẽ tạo ra bóng tối và bóng nửa tối trên màn chắn. Câu 7. Chọn đáp án A Người ta dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. Câu 8. Chọn đáp án B Ta có: khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng = khoảng cách từ vật đến gương phẳng. II. Tự luận (6 điểm) 1 điểm 1 điểm Câu 1 (2 điểm) Vẽ đúng B’ là ảnh của B Vẽ đúng C’ là ảnh của C BC = B’C’ = 2 cm Ban đêm đèn biển chiếu sáng và truyền ánh sáng đến các tàu thuyền trên biển theo đường thẳng vì thế nó trở thành cột mốc đánh dấu cho Câu 2 các tàu thuyền hướng vào bờ một cách nhanh nhất. Mặt khác ngọn 1 điểm (1 điểm) hải đăng phải xây trên cao để tránh bị các vật khác xây quanh che khuất. Câu 3 Gương cầu Gương cầu Gương phẳng lồi lõm
- (3 điểm) Giống nhau Đều là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn Khác nhau ảnh nhỏ hơn ảnh lớn hơn ảnh bằng vật vật vật Đặc điểm Tạo ra vùng - Biến đổi Khoảng cách nhìn thấy rộng chùm tia tới từ vật tới 1 điểm hơn cùng nhìn song song gương bằng thấy của thành một khoảng cách từ gương phẳng chùm tia phản ảnh tới gương. có cùng kích xạ hội tụ vào 1 điểm thước một điểm. - Biến đổi chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản 1 điểm xạ song song Ứng dụng Để ở những - Dùng trong Dùng để soi nơi có góc các pha đèn gương, trang khuất, nơi gấp (ôtô, pin, xe trí nhà cửa khúc có vật máy) cản để dễ quan - Dùng làm sát thiết bị hứng ánh sáng mặt trời để nung nóng vật
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 8 Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 10cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng A. 30 cm B. 20 cm C. 10 cm D. 5 cm Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây? A. hứng được trên màn và ảnh nhỏ hơn vật. B. không hứng được trên màn. C. không hứng được trên màn và ảnh lớn bằng vật. D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. Câu 3: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng? A. Tờ giấy trắng C. Mặt bàn gỗ B. Màn hình phẳng của tivi D. Cả A và C Câu 4: Gương cầu lõm có tác dụng: A. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ phân kì B. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ song song D. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ hội tụ Câu 5: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
- C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Măt Trăng. Câu 6: Gương cầu lồi thường được đặt ở vị trí: A. dễ quan sát C. cần trang trí B. gấp khúc có vật cản D. trong nhà Câu 7: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi A. Điểm giao nhau của các tia phản xạ B. Điểm giao nhau của đường kéo dài các tia tới C. Điểm giao nhau của các tia tới D. Điểm giao nhau trên đường kéo dài của các tia phản xạ Câu 8: Vật sáng bao gồm A. những vật được chiếu sáng. B. những vật phát ra ánh sáng. C. những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. D. những vật mắt nhìn thấy. Câu 9: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ta thu được góc phản xạ bằng 400. Giá trị của góc tới là A. 200 B. 1400 C. 700 D. 400 Câu 10. Đứng ở chỗ nào thì quan sát được nhật thực toàn phần? A. Đứng ở chỗ có bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất B. Đứng ở chỗ có bóng tối của Trái Đất trên Mặt Trăng C. Đứng ở chỗ có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất D. Đứng ở chỗ có bóng nửa tối của Trái Đất trên Mặt Trăng Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chùm sáng phân kì? A. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền B. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền C. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền
- D. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng phân kì Câu 12: Trong số các vật sau đây mà em nhìn thấy trong lớp học, vật nào không phải là nguồn sáng? A. Sách, vở trên bàn. B. Cửa sổ đang mở. C. Khẩu hiệu treo trên tường. D. Tất cả các vật trên. Câu 13: Chúng ta không nhìn thấy các vật trong tủ khi đóng kín là do: A. Các vật không phát ra ánh sáng B. Ánh sáng từ vật không truyền đi C. Vật không hắt ánh sáng vì tủ che chắn D. Khi đóng kín, các vật không sáng Câu 14: Có mấy loại chùm sáng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Chọn phương án sai trong các câu sau: A. Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng B. Trong nước, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng C. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước luôn truyền đi theo đường thẳng D. Trong thủy tinh, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng Câu 16: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như vậy để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào? A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng C. Định luật truyền thẳng của ánh sáng D. Định luật khúc xạ ánh sáng
- Câu 17: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường? A. Một vùng tối hình bàn tay B. Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ C. Một vùng bóng tối tròn D. Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn Câu 18: Chọn câu đúng: A. Góc tới là góc hợp bởi tia phản xạ và mặt gương B. Góc tới là góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới C. Góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến D. Góc tới góc hợp bởi tia tới và mặt gương Câu 19: Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ. Nếu góc a 450 thì: A. b 450 B. c 450 C. a b 450 D. A và B đúng Câu 20: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 300 thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là: A. 300 B. 600 C. 150 D. 1200 HẾT
- Đáp án đề số 8 PHẦN Nội dung đáp án Điểm Câu 1. Chọn đáp án C Ảnh tạo bởi gương phẳng thì có khoảng cách từ ảnh của vật đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. Câu 2. Chọn đáp án A Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Câu 3. Chọn đáp án B Hình ảnh của một vật soi được trên mặt của một vật khác thì mặt của vật đó được gọi là gương phẳng. Câu 4. Chọn đáp án B Trắc Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song Mỗi câu nghiệm thành một chùm tia phản xạ hội tụ. đúng 0,5 (3 điểm) Câu 5. Chọn đáp án B Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng. Ta quan sát được hiện tượng nhật thực. Câu 6. Chọn đáp án B Gương cầu lồi thường được đặt ở vị trí gấp khúc có vật cản do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng. Câu 7. Chọn đáp án D Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi điểm giao nhau trên đường kéo dài của các tia phản xạ. Câu 8. Chọn đáp án C
- Vật sáng bao gồm những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 9. Chọn đáp án D Góc tới bằng góc phản xạ Câu 10. Chọn đáp án B Đứng ở chỗ có bóng tối của Trái Đất trên Mặt Trăng ta quan sát được nhật thực toàn phần. Câu 11. Chọn đáp án C Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền Câu 12. Chọn đáp án D Ta có: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Do vậy, sách vở, cửa sổ và khẩu hiệu treo trên tường đều không phải là nguồn sáng. Câu 13. Chọn đáp án C Chúng ta không nhìn thấy các vật trong tủ khi đóng kín là do vật không hắt ánh sáng vì bị tủ che chắn Câu 14. Chọn đáp án C Có 3 loại chùm sáng là: Chùm sáng song song Chùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kì Câu 15. Chọn đáp án C A, B, D – ánh sáng truyền đi theo đường thẳng C – Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước, sự đồng tính của ánh sáng thay đổi ⇒ ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng tại chỗ giao giữa hai môi trường ⇒ không truyền thẳng Câu 16. Chọn đáp án C
- Lời giải: Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng. Câu 17. Chọn đáp án D Bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường đóng vai trò là vật chắn sáng, trên tường (đóng vai trò là màn) sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối của bàn tay tức là một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hình dạng của bóng tối và bóng nửa tối giống bàn tay là do các tia sáng truyền theo đường thẳng. Câu 18. Chọn đáp án C Góc phản xạ i là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới Câu 19. Chọn đáp án D Lời giải: Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: aˆ bˆ 450 Từ hình, ta có: cˆ 900 bˆ 900 450 450 Câu 20. Chọn đáp án D
- Ta có: Từ hình, ta suy ra góc tới: i 900 300 600 Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: i i 600 ⇒ Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ: S· IR i i 600 600 1200 Đáp án đề số 8 PHẦN Nội dung đáp án Điểm Câu 1. Chọn đáp án C Ảnh tạo bởi gương phẳng thì có khoảng cách từ ảnh của vật đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. Câu 2. Chọn đáp án A Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn Trắc bằng vật. Mỗi câu nghiệm Câu 3. Chọn đáp án B đúng 0,5 (3 điểm) Hình ảnh của một vật soi được trên mặt của một vật khác thì mặt của vật đó được gọi là gương phẳng. Câu 4. Chọn đáp án B Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ. Câu 5. Chọn đáp án B
- Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng. Ta quan sát được hiện tượng nhật thực. Câu 6. Chọn đáp án B Gương cầu lồi thường được đặt ở vị trí gấp khúc có vật cản do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng. Câu 7. Chọn đáp án D Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi điểm giao nhau trên đường kéo dài của các tia phản xạ. Câu 8. Chọn đáp án C Vật sáng bao gồm những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 9. Chọn đáp án D Góc tới bằng góc phản xạ Câu 10. Chọn đáp án B Đứng ở chỗ có bóng tối của Trái Đất trên Mặt Trăng ta quan sát được nhật thực toàn phần. Câu 11. Chọn đáp án C Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền Câu 12. Chọn đáp án D Ta có: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Do vậy, sách vở, cửa sổ và khẩu hiệu treo trên tường đều không phải là nguồn sáng. Câu 13. Chọn đáp án C Chúng ta không nhìn thấy các vật trong tủ khi đóng kín là do vật không hắt ánh sáng vì bị tủ che chắn Câu 14. Chọn đáp án C
- Có 3 loại chùm sáng là: Chùm sáng song song Chùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kì Câu 15. Chọn đáp án C A, B, D – ánh sáng truyền đi theo đường thẳng C – Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước, sự đồng tính của ánh sáng thay đổi ⇒ ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng tại chỗ giao giữa hai môi trường ⇒ không truyền thẳng Câu 16. Chọn đáp án C Lời giải: Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng. Câu 17. Chọn đáp án D Bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường đóng vai trò là vật chắn sáng, trên tường (đóng vai trò là màn) sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối của bàn tay tức là một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hình dạng của bóng tối và bóng nửa tối giống bàn tay là do các tia sáng truyền theo đường thẳng. Câu 18. Chọn đáp án C
- Góc phản xạ i là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới Câu 19. Chọn đáp án D Lời giải: Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: aˆ bˆ 450 Từ hình, ta có: cˆ 900 bˆ 900 450 450 Câu 20. Chọn đáp án D Ta có: Từ hình, ta suy ra góc tới: i 900 300 600 Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: i i 600 ⇒ Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ: S· IR i i 600 600 1200