Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Lịch sử 12 - Đề 672 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai

pdf 4 trang Hồng Loan 08/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Lịch sử 12 - Đề 672 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_lich_su_12_de_67.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Lịch sử 12 - Đề 672 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM GIA LAI NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; (45 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 672 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (15 câu, từ câu 1 đến câu 15) Câu 1: Cho bảng dữ liệu sau: I II 1) Nông nghiệp a - Xây dựng nhiều cây cầu lớn (Long Biên, Tràng Tiền ) 2) Công nghiệp b - Cướp ruộng đất lập đồn điền 3) Giao thông vận tải c - Tập trung đầu tư vào khai thác mỏ, chế biến Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất thể hiện mối quan hệ giữa lĩnh vực ở cột (I) và chính sách khai thác ở cột (II) trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp. A. 1 - a, 2 - c, 3 - b. B. 1 - b, 2 - a, 3 - c. C. 1 - a, 2 - b, 3 - c. D. 1 - b, 2 - c, 3 - a. Câu 2: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. cả hai đều có tư tưởng bạo động và cải cách. B. vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản. C. đều dựa vào Nhật Bản để giành độc lập. D. đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập. Câu 3: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897 - 1914) có ý nghĩa A. làm cho các mâu thuẫn giai cấp nảy sinh. B. lực lượng cách mạng bị phân hóa sâu sắc. C. tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới. D. để tiếp thu những tư tưởng cách mạng tiến bộ từ bên ngoài. Câu 4: Tên tướng chỉ huy quân Pháp tiến công Bắc Kì lần thứ hai năm 1882 là A. Gác-ni-ê. B. Hácmăng. C. Ri-vi-e. D. Cuốc-bê. Câu 5: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có sự ảnh hưởng lớn từ cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). C. Cách mạng tư sản Pháp (1789). D. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868). Câu 6: Điểm khác chủ yếu giữa khởi nghĩa nông dân Yên Thế với phong trào Cần vương ở A. lực lượng tham gia. B. giai cấp lãnh đạo. C. mục tiêu của phong trào. D. nguyên nhân bùng nổ. Câu 7: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, đứng trước vận nước nguy nan, một số quan lại, sĩ phu thức thời đã đề nghị triều đình nhà Nguyễn điều gì? A. Cải cách duy tân đất nước. B. Tăng cường sức mạnh quân sự. C. Cầu viện Nhật Bản. D. Nghị hòa với Pháp. Câu 8: Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858 không thành, thực dân Pháp quyết định đưa quân tấn công vào A. Định Tường. B. Biên Hòa. C. Vĩnh Long. D. Gia Định. Câu 9: Việt Nam Quang phục hội (1912) là tổ chức do ai sáng lập? A. Hồ Tùng Mậu. B. Phan Bội Châu. C. Phan Châu Trinh. D. Đỗ Chân Thiết. Câu 10: Phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc Kì diễn ra như thế nào sau khi Hiệp ước Hácmăng (năm 1883) được kí kết? A. Nhân dân duy trì thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chờ thời cơ chống Pháp. B. Phong trào đấu tranh của nhân dân không chấm dứt. C. Xuất hiện các “hội kín”, hoạt động bí mật ở Bắc Kì. Trang 1/4 - Mã đề thi 672
  2. D. Phong trào đấu tranh tạm lắng xuống. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa vũ trang nào kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX? A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884 là A. một bộ phận nhân dân thiếu tinh thần kiên quyết đánh giặc và thắng giặc. B. thiếu đường lối, giai cấp lãnh đạo đúng đắn. C. so sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và Pháp. D. thái độ nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn. Câu 13: Để thực hiện chủ trương cứu nước đã đề ra, Phan Châu Trinh tiến hành A. ám sát cá nhân. B. bạo động. C. các cải cách kinh tế - xã hội. D. đấu tranh chính trị. Câu 14: Nguyên nhân cơ bản nhất trong cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ nhất của thực dân Pháp (năm 1858) là A. giúp Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn. B. “khai hóa văn minh”. C. trả thù cho các giáo sĩ. D. mở rộng thị trường và tìm kiếm nguyên liệu. Câu 15: Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm các tầng lớp và giai cấp chủ yếu nào? A. Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản. B. Địa chủ, nông dân, công nhân. C. Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Địa chủ, nông dân. B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm ở phần tương ứng dưới đây) I. Phần dành cho hệ GDPT (15 câu, từ câu 16 dến câu 30) Câu 16: Trong giai đoạn 1954 – 1975, nhiệm vụ của cách mạng Lào giống với cách mạng Việt Nam là A. kháng chiến chống Pháp. B. đấu tranh giành độc lập. C. kháng chiến chống Mĩ. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 17: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc ở Campuchia thực hiện đường lối A. hòa bình, trung lập. B. kháng chiến chống Mĩ. C. kháng chiến chống Pháp. D. trung lập tích cực. Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới hai cực Ianta đươc hình thành trên cơ sở nào? A. Những thỏa thuận của ba cường quốc ở Pốtxđam và Pari. B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. C. Những quyết định của các nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 19: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào sau đây? A. “Cách mạng xanh”. B. “Cách mạng chất xám”. C. “Cách mạng trắng”. D. “Cách mạng công nghiệp”. Câu 20: Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giai cấp tư sản và vô sản. B. giai cấp công nhân và nông dân. C. giai cấp tiểu tư sản và công nhân. D. giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Câu 21: Thành tựu nổi bật vào năm 1949 trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật của Liên Xô là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. C. đưa thành công con người lên Mặt Trăng. D. phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất. Câu 22: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới? A. Ban thư ký. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án quốc tế. Câu 23: Sự kiên Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo và tàu vũ trụ đầu tiên có ý nghĩa A. đánh dấu sự phát triển của khoa học - kĩ thuật quân sự Xô Viết. Trang 2/4 - Mã đề thi 672
  3. B. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. C. là nước mở đầu “chiến tranh giữa các vì sao”. D. Liên Xô trở thành cường quốc chinh phục vũ trụ. Câu 24: Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 - 1949) là A. chiến tranh giải phóng dân tộc. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. cách mạng tư sản. Câu 25: Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước. C. Bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 26: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô cam kết sau khi đánh bại phát xít Đức ở châu Âu, sẽ A. tham chiến chống Nhật ở châu Á. B. liên minh với Anh - Mĩ chống Nhật trên chiến trường châu Á – Thái Bình Dương. C. hỗ trợ Anh chống Italia ở châu Phi. D. phân chia khu vực chiếm đóng nước Đức. Câu 27: Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã (từ năm 1991) là gì? A. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. C. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. D. Nga kế thừa vai trò Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc của Liên Xô. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập là A. quân Đồng minh và Đảng Cộng sản. B. quân Đồng minh và Quốc dân đảng. C. Nhật Bản và Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng. Câu 29: Biến đổi lớn nhất của các quốc gia Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đến năm 2000 các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN. B. các nước Đông Nam Á đạt những thành tựu lớn trong xây dựng đất nước. C. các nước Đông Nam Á có vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế. D. từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đều giành được độc lập. Câu 30: Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở châu Á được gọi là “con rồng kinh tế”? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo. B. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Inđônêxia. C. Hàn Quốc, Thái Lan, Xingapo, Macao. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia. II. Phần dành cho hệ GDTX (15 câu, từ câu 31 dến câu 45) Câu 31: Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. bùng nổ và ngày càng lan rộng. C. đã hoàn toàn kết thúc. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới hai cực Ianta bị chi phối bởi hai cường quốc A. Mĩ và Trung Quốc. B. Mĩ và Anh. C. Trung Quốc và Liên Xô. D. Mĩ và Liên Xô. Câu 33: Điểm khác biệt giữa chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là gì? A. Dựa vào Nhật đánh Pháp, đưa học sinh sang Nhật Bản du học. B. Thực hiện bạo lực cách mạng đánh Pháp giành độc lập cho đất nước. C. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập các nghiệp đoàn. D. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến. Câu 34: Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX dưới triều Nguyễn? A. Xã hội đã phát triển. B. Xã hội đang trên đà phát triển. C. Xã hội như “đang lên cơn sốt trầm trọng”. D. Xã hội tương đối ổn định. Trang 3/4 - Mã đề thi 672
  4. Câu 35: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) do thực dân Pháp tiến hành là A. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xen với quan hệ sản xuất phong kiến. B. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập một cách toàn diện vào Việt Nam. C. quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư bản. D. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn giữ địa vị độc tôn. Câu 36: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914) , thực dân Pháp duy trì phương thức bóc lột nào? A. Nông nô. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Phong kiến. D. Tư bản chủ nghĩa. Câu 37: Khi thực dân Pháp tiến đánh Đà Nẵng (năm 1858), triều đình nhà Nguyễn A. thỏa hiệp với Pháp để đàn áp nhân dân. B. đi cùng với nhân dân kháng chiến chống Pháp. C. sợ Pháp, chấp nhận buông vũ khí. D. đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. Câu 38: Giai cấp nào làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong quá trình cai trị Việt Nam? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp địa chủ phong kiến. C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân. Câu 39: Hơn 70 năm qua, Liên hợp quốc có vai trò to lớn trong việc A. tạo nên thế cân bằng giữa các nước và giải quyết các tranh chấp quốc tế. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và giải quyết các tranh chấp quốc tế. C. tổ chức, sắp xếp, thiết lập trật tự hai cực Ianta và trật tự đa cực. D. cân bằng trật tự thế giới mới và duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 40: Tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), đại biểu các cường quốc tham dự hội nghị đã thống nhất thành lập tổ chức gì? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Tổ chức Liên hợp quốc. D. Tổ chức Liên minh châu Âu. Câu 41: Chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban hành (năm 1885) có tác dụng như thế nào đối với nhân dân Việt Nam? A. Vạch trần bản chất xâm lược của Pháp. B. Thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân. C. Tạo nên sức mạnh của nhân dân. D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân. Câu 42: Phong trào đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản du học đầu thế kỉ XX gọi là A. Đông Kinh nghĩa thục. B. phong trào dân chủ. C. phong trào Duy tân. D. phong trào Đông du. Câu 43: Hiến chương Liên hợp quốc được coi là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức này bởi vì A. Hiến chương là điều kiện để các nước gia nhập Liên hợp quốc. B. Hiến chương đã đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. C. Hiến chương nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. D. Hiến chương nêu rõ mục đích, nguyên tắc hoạt động và quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. Câu 44: Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi Hiệp ước Giáp Tuất (năm 1874) được kí kết? A. Chấp nhận theo lệnh bãi binh của triều đình nhà Nguyễn. B. Đồng tình ủng hộ với các điều khoản của Hiệp ước. C. Bất bình trước sự nhân nhượng của triều đình nhà Nguyễn. D. Thực hiện các điều khoản đã kí. Câu 45: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hoạt động theo nguyên tắc A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an. B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 672