Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học 12 - Đề 613 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai

pdf 3 trang Hồng Loan 08/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học 12 - Đề 613 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_hoa_hoc_12_de_61.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học 12 - Đề 613 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM GIA LAI NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 631 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Ag = 108. A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (20 câu, từ câu 1 đến câu 20) Câu 1: Tên thay thế của CH3 - CH = O là A. etanal. B. metanal. C. etanol. D. metanol. Câu 2: Thành phần chính của giấm ăn là A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. HCOOH. Câu 3: Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol etylic thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 2,30 gam. B. 9,20 gam. C. 4,60 gam. D. 6,00 gam. Câu 5: Ancol etylic tác dụng được với chất nào sau đây? A. Na2CO3. B. Na. C. NaOH. D. Cu(OH)2. Câu 6: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là A. propan. B. metan. C. etan. D. butan. Câu 8: Benzyl axetat có mùi thơm của A. hoa nhài. B. nho chín. C. chuối chín. D. táo chín. Câu 9: Propilen (C3H6) tác dụng với HBr thu được chất X. Công thức phân tử của X là A. C2H5Br. B. C3H6Br2. C. C3H5Br. D. C3H7Br. Câu 10: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HBr. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 8,2 gam. B. 19,2 gam. C. 9,6 gam. D. 6,9 gam. Câu 12: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng A. cộng. B. xà phòng hóa. C. trùng ngưng. D. este hóa. Câu 13: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với cả 2 chất nào sau đây? A. Na, NaOH. B. Na, Cu. C. HCl, CuO. D. NaOH, HCl. Câu 14: Este E được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử E, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì lượng NaOH đã phản ứng là 10,0 gam. Giá trị của m là A. 15,5. B. 16,5. C. 17,5. D. 14,5. Câu 15: Trong điều kiện thích hợp, anđehit tác dụng với chất X tạo thành ancol bậc một. Chất X là A. AgNO3. B. Na. C. H2. D. NaOH. Câu 16: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của A. axetanđehit. B. axit clohiđric. C. fomanđehit. D. axit fomic. Trang 1/3 - Mã đề thi 631
  2. Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 0,1M đủ trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic 0,2M là A. 170 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 18: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có thể là A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C2H5OH. D. CH3OH. Câu 19: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt đội sôi tăng dần? A. CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3. B. C3H7OH, CH3COOH, HCOOCH3. C. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. D. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH. Câu 20: Công thức tổng quát chung của dãy đồng đẳng ankin là A. CnH2n - 2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2 (n ≥ 1). C. CnH2n-6 (n ≥ 6). D. CnH2n (n ≥ 2). B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm phần tương ứng dưới đây I. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDPT:(10 câu, từ câu 21 đến câu 30) Câu 21: Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo thành A. C2H5OH và H2O. B. C2H5OH và CO2. C. C2H5OH và O2. D. CO2 và H2O. Câu 22: Để phân biệt etanol với glixerol, ta có thể dùng A. kim loại Cu. B. axit axetic. C. NaOH. D. Cu(OH)2. Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột rồi cho toàn bộ sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc, thu được là 32,4 gam kim loại bạc. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là A. 80,0 %. B. 75,5 %. C. 75,0 %. D. 100,0 %. Câu 24: Cho 25 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,30 M. B. 0,20 M. C. 0,40 M. D. 0,10 M. Câu 25: Trong điều kiện thích hợp glucozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sobitol? A. H2O. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. H2. Câu 26: Axit panmitic có công thức là A. C17H35COOH. B. C15H31COOH. C. C17H33COOH. D. C15H29COOH. Câu 27: Hợp chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH2CH3 . D. CH3COOCH3. Câu 28: Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để A. sản xuất xà phòng và glixerol. B. sản xuất xà phòng và etanol. C. sản xuất etanol. D. sản xuất etanol và glucozơ. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết rằng b – c = 4a. Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 42,6. B. 53,2. C. 52,6. D. 57,2. Câu 30: Số nhóm -OH trong phân tử glucozơ (C6H12O6) là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX: (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) Câu 31: Glixerol có công thức là A. HCOOH. B. C3H5(OH)3. C. C6H5OH. D. C2H4(OH)2. Câu 32: Cho 4,48 lít khí axetilen (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng thu được 36,0 gam kết tủa màu vàng. Hiệu suất của phản ứng là A. 50 % B. 75 %. C. 100 %. D. 80 %. Câu 33: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CH-COOH. 0 Câu 34: Cho CH3CHO tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t ) thu được sản phẩm là A. CH3CH2OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. CH3COOH. Trang 2/3 - Mã đề thi 631
  3. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol CH3COOCH3 cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,35. Câu 36: Hiđro hóa hoàn toàn etilen ta thu được A. axetilen. B. etan C. metan. D. propan. Câu 37: Cho 6,0 gam HCOOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,3. B. 8,2. C. 10,2. D. 6,8. Câu 38: Công thức phân tử của khí etilen là A. C2H4. B. C2H6. C. C2H2. D. C4H4. Câu 39: Cho axit axetic (CH3COOH) tác dụng với NaOH sản phẩm thu được là A. HCOONa và H2O. B. CH3COONa và H2O. C. CH3COONa và H2. D. HCOONa và H2. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) sản phẩm thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là A. 2:3. B. 3:2. C. 1:2. D. 2:1. Chú ý: Không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. --------- Hết ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 631