Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí 7 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_7_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí 7 - Năm học 2020-2021
- ĐỀ SỐ 1 PGD&ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC:2020 -2021 MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian làm bài: 45phút 1. Hình thức đề kiểm tra học kì Ikết hợp 60% TNKQ và 40% tự luận. a. Bảng trọng số phần trắc nghiệm theo PPCT. Số tiết quy Số Câu Điểm số Tổng số đổi Nội dung tiết theo Líthuyết PPCT BH VD BH VD BH VD 1. Quanghọc 9 7 4,9 4,1 3 2 1,5 1,0 2. quang 8 6 4,2 3,8 3 2 1,5 1,0 Tổng 17 13 9,1 7,9 6 4 3,0 2,0 b. Bảng trọng số phần tự luận theo PPCT. Số tiết quy Số Câu Điểm số Tổngsố đổi Nội dung tiết theo Líthuyết PPCT BH VD BH VD BH VD 1. Quanghọc 9 7 4,9 4,1 2 1 2,0 1,0 2. Âm học 8 6 4,2 3,8 1 1 1,0 1,0 Tổng 17 13 9,1 7,9 3 2 3,0 2,0 2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Tên chủ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp đề cao 1. 1. Biết được 3. Nêu được 6. Vận dụng 7.Vận dụng Quanghọc nhìn thấy 1 vật nguyên nhân định luật phản tính chất khi có AS từ vật xảy ra nhật thực. xạ ánh sáng xác ảnh của vào đến mắt. 4. Phát biểu ĐL định góc tới, góc một vật tạo
- 2. Biết được ảnh truyền thẳng ánh phản xạ. bởi gương một vật tạo bởi sáng. phẳng để GCL lớn hơn 5. Nêu khái vẽ ảnh . vật. niệm về bóng tối. Số câu 2 3 2 1 Số điểm 1,0 2,5 1,0 1,0 (%) 10% 25% 10% 10% 2. quang 8. Biết được vật 10. Phân biệt 12. Vận dụng học dao động đều được các môi CT vận tốc suy phát ra âm. trường truyền ra tìm khoảng 9. Biết được vật âm. cách, độ sâu. cứng, nhẵn phản 11. Nêu được 13. Hiểu được xạ âm tốt. KN âm phản xạ ĐN tần số để và tiếng vang. suy luận tìm số dao động trong 2 giây. Số câu 2 2 3 Số điểm 1,0 1,5 2,0 (%) 10% 15% 20% TS câu 9 6 TS điểm 6,0 4,0 (%) 60% 40% I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 20° B. 40° C. 60° D. 80° Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây? A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180° Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng: A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy. C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện Câu 7: Khi có nguyệt thực thì? A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là: A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Tất cả các ý trên. Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì: A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn. B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn. C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn. D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn. Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
- Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta. D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1:(1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là vùng bóng tối? Câu 3: (2,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ. A B ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC:2020 -2021 MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút HƯỚNG DẪN CHẤM: PHẦN Nội dung đáp án Điểm I/ Trắc nghiệm 5,0đ Câu 1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.B ; 7. B ; 8.A ; 9.D ;10.C Mỗi câu đúng 0,5 II/ Tự luận 5,0đ ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng Câu 1 1,0 truyền đi theo đường thẳng. Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh Câu 2 1,0 sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. 0,5 0,5 Câu 3 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. - Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về: 0,5 Câu 4 s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m) - Độ sâu của đáy biển là: 0,5
- s 2400 s’ = 1200 (m) 2 2 A B Câu 5 1,0 A’ B’
- ĐỀ SỐ 2 Ma trận đề thi Tên chủ đề Nhận biết Thông Hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL . Sự truyền thẳng ánh sáng Số câu 2 1 1 Số điểm 1 0,5 2 2. Phản xạ ánh sáng Số câu 1 1 1 Số điểm 0,5 1,5 2 3. Gương cầu Số câu 2 1 Số điểm 1 1,5 Tổng số câu 4 (2 đ) 5( 6đ) 1 ( 2đ) 10 (10đ) A. Trắc nghiệm: (3đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? A.Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta. C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt. Câu 3: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
- B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng Câu 4: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì: A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song Câu 5 :Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng? A. 00 B. 300 C . 600 D. 900 Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (2đ) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Câu 2. (1,5đ) So sánh bóng nửa tối và vùng bóng nửa tối ? Câu 3: (1,5đ) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? -So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước ,đặt hai gương ở cùng một vị trí ? Câu 4:(2đ) Vẽ tiếp tia phản xạ( lưu ý:vẽ tiếp lên hình) và xác định góc tới, góc phản xạ. S 30 I
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI A.Trắc nghiệm: (3 đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C A C B C B. Tự luận: ( 7 đ) Câu 1: 2 đ -Trong môi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng ( 1đ) -Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng ( 1đ) Câu 2. (1,5đ) Giống nhau: đều nằm phía sau vật cản ( 0,5đ) Khác nhau: - Bóng tối không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng ( 0,5đ) - Bóng nửa tối nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới ( 0,5đ) Câu 3: (1,5đ) - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo,không hứng được trên màn chắn( 0,5đ) - .Ảnh nhỏ hơn vật ( 0,5đ) - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước ( 0,5đ) Câu 4:(2đ) Vẽ hình đúng được (1đ) S R i i' 30 30 I - Tính đúng góc tới, góc phản xạ được ( 1đ) Góc tới i = 90o – 30o = 60o => Góc phản xạ: i’ = i = 60o
- ĐỀ SỐ 3 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh lớn nhất A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Không gương nào Câu 2: Khi có nguyệt thực thì? A. Trái đất bị mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa C. Mặt trăng bị trái đất che khuất D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa. Câu 3: Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ trên gương phẳng là 600 thì góc tới là : A. 300 B. 35 0 C. 40 0. D. 450 Câu 4:Vật nào dưới đây là nguồn sáng? A. Quyển sách. B. Cái bút. C. Cái bàn D. Bóng điện. Câu 5. Khi soi gương, ta thấy: A. Ảnh thật ở sau gương. B. Ảnh ảo ở sau gương C. Ảnh thật ở trước gương. D. Ảnh ảo ở trước gương Câu 6: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào? A. Theo nhiều đường khác nhau B. Theo đường thẳng C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong. B. Tự luận: .(7 điểm) Câu 1.(2 đ) a. Em hãy cho biết thế nào là nguồn sáng, vật sáng? b. Lấy hai ví dụ về nguồn sáng? Vật sáng? Câu 2 : (2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 3: (1,5đ) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Câu 4 (1,5đ)
- Một tia sáng tới gương phẳng hợp với mặt phản xạ của gương một góc 500. a/.Vẽ hình có đủ tia tới, tia phản xạ và pháp tuyến b/.Hãy cho biết số đo của góc tới, số đo góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ. ĐÁP ÁN ĐỀ THI A. Trắc nghiệm: (3 đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C A D D B B. Tự luận: ( 7 đ) Câu 1.(2 đ) - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. 0,5 đ VD: Mặt trời, bóng đèn sáng khi có nguồn điện đi qua 0,5 đ - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 0,5 đ VD: Mặt gương, tờ giấy trắng 0,5 đ Câu 2.(2 đ) - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. (1 đ) - Góc phản xạ bằng góc tới (i’=i). (1 đ) Câu 3: (1,5đ) - Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn (đối xứng với vật qua gương). 0,5 đ - Ảnh bằng vật. 0,5 đ - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 0,5 đ Câu 4 (1,5đ) -a) Hình vẽ đủ các tia. Số đo các góc tương đối chính xác 1 đ
- N S R i i/ M 500 M/ - Góc tới: 40 o 0,25 đ Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ: 80 o 0,25 đ