Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án và biểu điểm)

doc 4 trang minhtam 29/10/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN SINH HỌC LỚP 7. Năm học: 2021 – 2022. Thời gian làm bài: 45 phút Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu (30%) Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp Tổng Các chủ (40%) thấp (20%) độ cao (10%) điểm đề Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự Trắc Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệ m 1.ĐV ĐVNS nguyên sống ký tự sinh dưỡng 5%= (Câu 1) 0,5đ 20%= 100%=0,5 2điểm đ 2.Ruột Di chuyển khoang của Thủy tức (Câu 2) 10%=1 100%=0,5 5%= điểm đ 0,5đ 3.Ngành Đặc điểm Giun thích nghi dẹp – với lối sống giun kí sinh của tròn sán lá gan (câu 3) 5%=0 ,5đ 45%=4, 100%=0,5đ 5 điểm 4.Ngành Hệ cơ quan giun đốt mới xuất hiện ở giun đốt (Câu 4) 25%=2, 100%=0,5đ 5 điểm 5%=0 ,5đ 5.Ngành Đặc điểm Ý nghĩa Thân của các đại về cách mềm diện ngành dinh 20%= thân mềm dưỡng 2đ (câu 7-1đ) của trai (câu 10- 1đ)
  2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN SINH HỌC LỚP 7. Năm học: 2021 – 2022. Thời gian làm bài: 45 phút 50%=1đ 50%=1đ 6.Ngành Đặc điểm -Giá trị Chân chung thực phẩm khớp ngành của lớp Chân giáp xác khớp (câu 5- (câu 8- 0,5đ) 3đ) -Đặc điểm 40%= gây hại 4đ mùa màng của châu chấu (câu 6-0,5đ) 75%=3đ 25%=1đ 7.Ngành Phân biệt Bảo ĐVCXS lớp cá vệ sụn và nguồ lớp cá n lợi 20%= xương của 2đ (Câu 9.a cá – 1đ) (câu 9.b – 1đ) Số câu 2 câu = 1 1 câu = 3 3 câu = 2 1 câu = 1 2 câu = 1 câu 1 câu = 1 100% Tổng số điểm điểm điểm điểm 1điểm =1 điểm = 10 điểm: điểm điểm 100%= 10 điểm
  3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN SINH HỌC LỚP 7. Năm học: 2021 – 2022. Thời gian làm bài: 45 phút *Thiết lập đề: A.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I.Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Động vật nguyên sinh có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng là: A.trùng roi xanh B.trùng biến hình C.trùng giày D.trùng kiết lị và trùng sốt rét. Câu 2: Hình thức di chuyển của thủy tức là: A.lộn đầu B.bò trên cây; C.kiểu sâu đo D.chỉ có a và c đúng Câu 3: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh là: A.Mắt phát triển; B.Giác bám phát triển; C.Lông bơi phát triển; D.Tất cả các đặc điểm trên Câu 4: Ở giun đốt, xuất hiện hệ cơ quan mới so với các ngành trước nó là: A.Hệ tiêu hóa; B.Hệ thần kinh; C.Hệ tuần hoàn; D. Hệ hô hấp. Câu 5: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? A.Giáp xác; B.Hình nhện; C.Sâu bọ; D.Lớp nhiều chân Câu 6: Tại sao châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó? A.châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát, thui chột, làm dập nát các phần non của cây. B.Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội; C.châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu; II. Câu 7: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A. Đại diện Thân mềm (A) Đặc điểm (B) 1.Trai a/sống ở biển, bơi nhanh,vỏ tiêu giảm, 2.Sò b/Sống ở nước ngọt,bò chậm chạp,có vỏ xoắn ốc 3.Ốc sên c/sống vùi lấp ở biển, có 2 mảnh vỏ 4.Mực d/sống ở cạn, bò chậm chạp, có vỏ xoắn ốc. e/Sống vùi lấp ở nước ngọt, có 2 mảnh vỏ B.TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 8 : (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Câu 9 (2điểm): a/Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp cá sụn và lớp cá xương. Cho ví dụ. b/Để bảo vệ nguồn lợi của cá ta cần phải làm gì? Câu 10 (1 điểm): Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? Hết
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN SINH HỌC LỚP 7. Năm học: 2021 – 2022. Thời gian làm bài: 45 phút ❖ Đáp án và biểu điểm: A.Trắc nghiệm: (4 điểm) I.Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A D B C A B Mỗi câu đúng: 0,5 điểm II.Ghép đôi: Câu 7: 1 điểm 1-e; 2-c; 3-d; 4 -a Mỗi ý đúng: 0,25 điểm. B.Tự luận: (6 điểm) Câu 8(3 đ) : Đặc điểm chung của ngành Chân khớp: -Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau 1 điểm -Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ 1 điểm -Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với xự lột xác 1 điểm Câu 9 (2 điểm): Câu a/(1đ): Đặc điểm để phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương là: - Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn, ví dụ như: Cá nhám, cá đuối - Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương, ví dụ như: Cá chép, cá trắm (Mỗi ý đúng: 0,5điểm) Câu b/(1đ): Để bảo vệ nguồn lợi cá thì ta cần: - Tận dụng và cải tạo các vực nước tự nhiên để nuôi cá. - Nghiên cứu, thuần hoá các loài cá mới có giá trị. - Nghiêm cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản. - Cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé. (Mỗi ý đúng: 0,25 điểm) Câu 10: 1 điểm) Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa đối với môi trường nước: Lọc nước, lấy các cặn vẩn ấy làm thức ăn và tiết chất nhờn kết dính các cặn vẩn ấy lắng xuống đáy bùn. Do đó, cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa làm sạch môi trường nước.