Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN SINH HỌC – KHỐI 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang) ( Trắc nghiệm 20 phút và tự luận 25 phút) Họ và tên : ..................................................Lớp : .. Số báo danh : ................... Mã đề 121 I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Cấu trúc nào sau đây tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Mạng lưới nội chất. B. Khung xương tế bào. C. Bộ máy Gônghi. D. Ti thể. Câu 2: Thành phần hoá học chính của màng sinh chất gồm A. một lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. B. hai lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. C. một lớp phôtpholipit và không có prôtêin. D. hai lớp phôtpholipit và không có prôtêin. Câu 3: Cho các phương án trả lời sau: (1) màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần là phôtpholipit và prôtêin xen kẽ nhau. (2) các phân tử photpholipit và protein dễ thay đổi hình dạng và vị trí. (3) các phân tử colesteron làm tăng tính ổn định của màng. (4) các phân tử glycoprôtêin và glycôlipit giúp các tế bào nhận biết nhau. Phương án trả lời đúng khi giải thích màng sinh chất có cấu trúc khảm động là: A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (2), (4). Câu 4: Hiện tượng thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng sinh chất. B. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng sinh chất. C. Sự di chuyển của các ion qua màng sinh chất. D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất. Câu 5: Môi trường ưu trương có đặc điểm khác với môi trường nhược trương là nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. lớn hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. B. nhỏ hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. C. bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào. D. bằng với lượng nước có trong tế bào. Câu 6: Tế bào có thể đưa các chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh gọi là A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động. C. nhập bào. D. xuất bào. Câu 7: Muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vẩy nước vào rau là vì các phân tử nước A. thẩm thấu vào tế bào rau làm tế bào rau tăng kích thước. B. nhập bào vào tế bào rau làm tế bào rau giảm kích thước. C. gây co nguyên sinh tế bào rau. D. tạo ra môi trường ưu trương với tế bào rau. Câu 8: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là : A. Hoá năng B. Nhiệt năng C. Điện năng D. Động năng Câu 9: Cho các phương án trả lời sau đây (1) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. (2) Dị hóa là quá trình phân hủy các hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. (3) Dị hóa là quá trình giải phóng năng lượng. (4) Đồng hóa là quá trình tích lũy năng lượng. (5) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng không thống nhất. (6) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng thống nhất. Có bao nhiêu phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10: ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào là vì ATP A. là hợp chất cao năng được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào. B. truyền năng lượng cho các hợp chất khác qua chuyển nhóm photphat cuối cùng. C. sinh ra công cơ học. D. phân giải các chất trong tế bào. Trang 1/17 - Mã đề thi 121
- Câu 11: Thành phần cơ bản của ezim là A. lipit. B. axit nucleic. C. cacbonhiđrat. D. prôtein. Câu 12: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm điều khiển. B. trung tâm vận động. C. trung tâm phân tích. D. trung tâm hoạt động. Câu 13: Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là : A. Hoạt tính Enzim tăng lên. B. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn. C. Enzim không thay đổi hoạt tính. D. Phản ứng luôn dừng lại. Câu 14: Ăn thịt bò khô với nộm đu đủ dễ tiêu hóa là vì: A. trong đủ đủ có enzim phân hủy protein thịt bò khô. B. tăng cường mùi vị cho thịt bò khô. C. giúp tăng khả năng hấp thụ thức ăn trong ruột. D. giúp phân hủy chậm các chất trong thịt bò khô. Câu 15: Một số loại côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu là vì: A. trong cơ thể côn trùng chứa enzim phân giải thuốc trừ sâu. B. côn trùng có thể miễn dịch với thuốc trừ sâu. C. phun quá liều lượng gây hiện tượng kháng thuốc. D. côn trùng thích nghi cao với thuốc trừ sâu. II. TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu cấu tạo, vai trò và cơ chế truyền năng lượng của ATP ? Giải thích cơ chế phân hủy các chất trong quá trình ẩm bào? Câu 2 : Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo bảng sau. Chỉ tiêu so sánh Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân 2. Hướng vận chuyển chất 3. Chất mang 4. Nhu cầu năng lượng Câu 3: Vận dụng kiến thức enzim hãy giải thích câu nói “ nhai kĩ no lâu” theo quan điểm sinh học ? ----------- HẾT ---------- Trang 2/17 - Mã đề thi 121
- BÀI LÀM Trang 3/17 - Mã đề thi 121
- Trang 4/17 - Mã đề thi 121
- SỞ GD & ĐT GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN SINH HỌC – KHỐI 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang) ( Trắc nghiệm 20 phút và tự luận 25 phút) Họ tên : ..................................................Lớp : .. Số báo danh : ................... Mã đề 132 I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào là vì ATP A. là hợp chất cao năng được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào. B. truyền năng lượng cho các hợp chất khác qua chuyển nhóm photphat cuôi cùng. C. sinh ra công cơ học. D. phân giải các chất trong tế bào. Câu 2: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là : A. Động năng B. Nhiệt năng C. Hoá năng D. Điện năng Câu 3: Thành phần cơ bản của ezim là A. lipit. B. Axit nucleic. C. cacbonhiđrat. D. prôtein Câu 4: Cho các phương án trả lời sau: (1) màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần là photpholipit và prôtêin xen kẽ nhau. (2) các phân tử phôtpholipit và prôtêin dễ thay đổi hình dạng và vị trí. (3) các phân tử colesteron làm tăng tính ổn định của màng. (4) các phân tử glycôprotêin và glycôlipit giúp các tế bào nhận biết nhau. Phương án trả lời đúng khi giải thích màng sinh chất có cấu trúc khảm động là: A. (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (4). Câu 5: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm điều khiển. B. trung tâm vận động. C. trung tâm phân tích. D. trung tâm hoạt động. Câu 6: Ăn thịt bò khô với nộm đu đủ dễ tiêu hóa là vì: A. tăng cường mùi vị cho thịt bò khô. B. trong đủ đủ có enzim phân hủy protein thịt bò khô. C. giúp phân hủy chậm các chất trong thịt bò khô. D. giúp tăng khả năng hấp thụ thức ăn trong ruột. Câu 7: Cấu trúc nào sau đây tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Khung xương tế bào . B. Ti thể. C. Bộ máy Gônghi. D. Mạng lưới nội chất. Câu 8: Tế bào có thể đưa các chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh gọi là A. vận chuyển chủ động. B. xuất bào. C. vận chuyển thụ động. D. nhập bào. Câu 9: Thành phần hoá học chính của màng sinh chất gồm A. một lớp phôtpholipit và không có prôtêin. B. một lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. C. hai lớp phôtpholipit và không có prôtêin. D. hai lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. Câu 10: Hiện tượng thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các ion qua màng sinh chất. B. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng sinh chất. C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất. D. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng sinh chất. Câu 11: Môi trường ưu trương có đặc điểm khác với môi trường nhược trương là nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào. B. lớn hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. C. nhỏ hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. D. bằng với lượng nước có trong tế bào. Câu 12: Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là : A. Hoạt tính Enzim tăng lên. B. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn. C. Enzim không thay đổi hoạt tính. Trang 5/17 - Mã đề thi 121
- D. Phản ứng luôn dừng lại. Câu 13: Một số loại côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu là vì: A. trong cơ thể côn trùng chứa enzim phân giải thuốc trừ sâu. B. côn trùng có thể miễn dịch với thuốc trừ sâu. C. phun quá liều lượng gây hiện tượng kháng thuốc. D. côn trùng thích nghi cao với thuốc trừ sâu. Câu 14: Muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vẩy nước vào rau là vì các phân tử nước A. thẩm thấu vào tế bào rau làm tế bào rau tăng kích thước. B. tạo ra môi trường ưu trương với tế bào rau. C. nhập bào vào tế bào rau làm tế bào rau giảm kích thước. D. gây co nguyên sinh tế bào rau. Câu 15: Cho các phương án trả lời sau đây (1) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. (2) Dị hóa là quá trình phân hủy các hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. (3) Dị hóa là quá trình giải phóng năng lượng. (4) Đồng hóa là quá trình tích lũy năng lượng. (5) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng không thống nhất. (6) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng thống nhất. Có bao nhiêu phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 II. TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu cấu tạo, vai trò và cơ chế truyền năng lượng của ATP ? Giải thích cơ chế phân hủy các chất trong quá trình ẩm bào? Câu 2 : Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo bảng sau. Chỉ tiêu so sánh Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân 2. Hướng vận chuyển chất 3. Chất mang 4. Nhu cầu năng lượng Câu 3: Vận dụng kiến thức enzim hãy giải thích câu nói “ nhai kĩ no lâu” theo quan điểm sinh học ? ----------- HẾT ---------- Trang 6/17 - Mã đề thi 121
- BÀI LÀM Trang 7/17 - Mã đề thi 121
- Trang 8/17 - Mã đề thi 121
- SỞ GD & ĐT GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN SINH HỌC – KHỐI 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang) ( Trắc nghiệm 20 phút và tự luận 25 phút) Họ và tên : ..................................................Lớp : .. Số báo danh : ................. Mã đề 209 I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Thành phần cơ bản của ezim là A. cacbonhiđrat. B. Axit nucleic. C. prôtêin D. lipit. Câu 2: Muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vẩy nước vào rau là vì các phân tử nước A. tạo ra môi trường ưu trương với tế bào rau. B. nhập bào vào tế bào rau làm tế bào rau giảm kích thước. C. gây co nguyên sinh tế bào rau. D. thẩm thấu vào tế bào rau làm tế bào rau tăng kích thước. Câu 3: Một số loại côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu là vì: A. trong cơ thể côn trùng chứa enzim phân giải thuốc trừ sâu. B. côn trùng có thể miễn dịch với thuốc trừ sâu. C. phun quá liều lượng gây hiện tượng kháng thuốc. D. côn trùng thích nghi cao với thuốc trừ sâu. Câu 4: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là : A. Hoá năng B. Điện năng C. Nhiệt năng D. Động năng Câu 5: ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào là vì ATP A. là hợp chất cao năng được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào. B. sinh ra công cơ học. C. truyền năng lượng cho các hợp chất khác qua chuyển nhóm photphat cuôi cùng. D. phân giải các chất trong tế bào. Câu 6: Thành phần hoá học chính của màng sinh chất gồm A. một lớp phôtpholipit và không có prôtêin. B. một lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. C. hai lớp phôtpholipit và không có prôtêin. D. hai lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. Câu 7: Cấu trúc nào sau đây tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Bộ máy Gônghi. B. Mạng lưới nội chất. C. Khung xương tế bào. D. Ti thể. Câu 8: Cho các phương án trả lời sau: (1) màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần là phôtpholipit và prôtêin xen kẽ nhau. (2) các phân tử phôtpholipit và prôtêin dễ thay đổi hình dạng và vị trí. (3) các phân tử colesteron làm tăng tính ổn định của màng. (4) các phân tử glycôprôtêin và glycôlipit giúp các tế bào nhận biết nhau. Phương án trả lời đúng khi giải thích màng sinh chất có cấu trúc khảm động là: A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2). Câu 9: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm phân tích. B. trung tâm điều khiển. C. trung tâm hoạt động. D. trung tâm vận động. Câu 10: Ăn thịt bò khô với nộm đu đủ dễ tiêu hóa là vì: A. giúp tăng khả năng hấp thụ thức ăn trong ruột. B. giúp phân hủy chậm các chất trong thịt bò khô. C. trong đủ đủ có enzim phân hủy protein thịt bò khô. D. tăng cường mùi vị cho thịt bò khô. Câu 11: Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là : A. Hoạt tính Enzim tăng lên. B. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn. C. Enzim không thay đổi hoạt tính. D. Phản ứng luôn dừng lại. Câu 12: Tế bào có thể đưa các chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh gọi là Trang 9/17 - Mã đề thi 121
- A. vận chuyển thụ động. B. nhập bào. C. xuất bào. D. vận chuyển chủ động. Câu 13: Cho các phương án trả lời sau đây (1) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. (2) Dị hóa là quá trình phân hủy các hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. (3) Dị hóa là quá trình giải phóng năng lượng. (4) Đồng hóa là quá trình tích lũy năng lượng. (5) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng không thống nhất. (6) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng thống nhất. Có bao nhiêu phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 14: Hiện tượng thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các ion qua màng sinh chất. B. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất. C. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng sinh chất. D. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng sinh chất. Câu 15: Môi trường ưu trương có đặc điểm khác với môi trường nhược trương là nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào. B. lớn hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. C. nhỏ hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. D. bằng với lượng nước có trong tế bào. II. TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu cấu tạo, vai trò và cơ chế truyền năng lượng của ATP ? Giải thích cơ chế phân hủy các chất trong quá trình ẩm bào? Câu 2 : Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo bảng sau. Chỉ tiêu so sánh Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân 2. Hướng vận chuyển chất 3. Chất mang 4. Nhu cầu năng lượng Câu 3: Vận dụng kiến thức enzim hãy giải thích câu nói “ nhai kĩ no lâu” theo quan điểm sinh học ? ----------- HẾT ---------- Trang 10/17 - Mã đề thi 121
- BÀI LÀM Trang 11/17 - Mã đề thi 121
- Trang 12/17 - Mã đề thi 121
- SỞ GD & ĐT GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN SINH HỌC – KHỐI 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang) ( Trắc nghiệm 20 phút và tự luận 25 phút) Họ và tên : ..................................................Lớp : .. Số báo danh : ................ Mã đề 357 I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1: Một số loại côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu là vì: A. trong cơ thể côn trùng chứa enzim phân giải thuốc trừ sâu. B. côn trùng có thể miễn dịch với thuốc trừ sâu. C. phun quá liều lượng gây hiện tượng kháng thuốc. D. côn trùng thích nghi cao với thuốc trừ sâu. Câu 2: Hiện tượng thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các ion qua màng sinh chất. B. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng sinh chất. C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất. D. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng sinh chất. Câu 3: Cho các phương án trả lời sau: (1) màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần là phôtpholipit và prôtêin xen kẽ nhau. (2) các phân tử phôtpholipit và prôtêin dễ thay đổi hình dạng và vị trí. (3) các phân tử colesteron làm tăng tính ổn định của màng. (4) các phân tử glycôprotêin và glycôlipit giúp các tế bào nhận biết nhau. Phương án trả lời đúng khi giải thích màng sinh chất có cấu trúc khảm động là: A. (1), (2). B. (1), (3). C. (3), (4). D. (2), (4). Câu 4: Ăn thịt bò khô với nộm đu đủ dễ tiêu hóa là vì: A. giúp phân hủy chậm các chất trong thịt bò khô. B. giúp tăng khả năng hấp thụ thức ăn trong ruột. C. tăng cường mùi vị cho thịt bò khô. D. trong đủ đủ có enzim phân hủy protein thịt bò khô. Câu 5: Thành phần cơ bản của ezim là A. lipit. B. prôtêin C. cacbonhiđrat. D. Axit nucleic. Câu 6: ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào là vì ATP A. là hợp chất cao năng được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào. B. phân giải các chất trong tế bào. C. sinh ra công cơ học. D. truyền năng lượng cho các hợp chất khác qua chuyển nhóm photphat cuôi cùng. Câu 7: Muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vẩy nước vào rau là vì các phân tử nước A. tạo ra môi trường ưu trương với tế bào rau. B. thẩm thấu vào tế bào rau làm tế bào rau tăng kích thước. C. gây co nguyên sinh tế bào rau. D. nhập bào vào tế bào rau làm tế bào rau giảm kích thước. Câu 8: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là : A. Điện năng B. Động năng C. Hoá năng D. Nhiệt năng Câu 9: Môi trường ưu trương có đặc điểm khác với môi trường nhược trương là nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào. B. lớn hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. C. nhỏ hơn nồng độ các chất tan có trong tế bào. D. bằng với lượng nước có trong tế bào. Câu 10: Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là : A. Hoạt tính Enzim tăng lên. B. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn. C. Enzim không thay đổi hoạt tính. D. Phản ứng luôn dừng lại. Trang 13/17 - Mã đề thi 121
- Câu 11: Tế bào có thể đưa các chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh gọi là A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động. C. xuất bào. D. nhập bào. Câu 12: Cho các phương án trả lời sau đây (1) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. (2) Dị hóa là quá trình phân hủy các hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. (3) Dị hóa là quá trình giải phóng năng lượng. (4) Đồng hóa là quá trình tích lũy năng lượng. (5) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng không thống nhất. (6) Đồng hóa và dị hóa đối lập nhưng thống nhất. Có bao nhiêu phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 13: Cấu trúc nào sau đây tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Khung xương tế bào. B. Ti thể. C. Bộ máy Gônghi. D. Mạng lưới nội chất. Câu 14: Thành phần hoá học chính của màng sinh chất gồm A. một lớp phôtpholipit và không có prôtêin. B. một lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. C. hai lớp phôtpholipit và không có prôtêin. D. hai lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin. Câu 15: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm hoạt động. B. trung tâm điều khiển. C. trung tâm phân tích. D. trung tâm vận động. II. TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu cấu tạo, vai trò và cơ chế truyền năng lượng của ATP ? Giải thích cơ chế phân hủy các chất trong quá trình ẩm bào? Câu 2 : Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo bảng sau. Chỉ tiêu so sánh Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân 2. Hướng vận chuyển chất 3. Chất mang 4. Nhu cầu năng lượng Câu 3: Vận dụng kiến thức enzim hãy giải thích câu nói “ nhai kĩ no lâu” theo quan điểm sinh học ? ----------- HẾT ---------- Trang 14/17 - Mã đề thi 121
- BÀI LÀM Trang 15/17 - Mã đề thi 121
- Trang 16/17 - Mã đề thi 121
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TỔ: HÓA - SINH MÔN SINH HỌC – KHỐI 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ( Trắc nghiệm 20 phút và tự luận 25 phút) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) - Mỗi đáp án đúng 0.33 điểm. Mã đề 121 209 132 357 1 B C A A 2 B D C C 3 A A D A 4 D A C D 5 A A D B 6 C D B A 7 A C A B 8 A D D C 9 C C D B 10 A C C B 11 D B B D 12 D B B C 13 B C A A 14 A B A D 15 A B C A II. TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 1 : a. Nêu cấu tạo, vai trò và cơ chế truyền năng lượng của ATP ? - Cấu tạo ATP (ađênôzin triphôtphat) là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. (0.25 điểm) - Cơ chế truyền năng lượng :ATP truyền năng lượng bằng cáchchuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP (ađênôzin điphôtphat) đồng thời giải phóng 7.3Kcal và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.( 0.25 điểm) - Vai trò ATP: Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào và cơ thể, sinh công cơ học và vận chuyển các chất qua màng (0.5 điểm) b. Giải thích cơ chế phân hủy các chất trong quá trình ẩm bào? (1. 0 điểm) - Tế bào đưa các giọt dịch vào trong tế bào bằng cách lõm màng sinh chất( 0.5 điểm) - Túi màng chứa các giọt dịch đưa vào trong tế bào , Các chất cần thiết được tế bào phân hủy và hấp thu. ( 0.5 điểm) Câu 2 (2 điểm) : Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo bảng sau. Chỉ tiêu so sánh Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân Do sự chênh lệch nồng độ các chất 2 Do tế bào cần (0.25 điểm) phía màng tế bào (0.25 điểm) 2. Hướng vận chuyển Dịch chuyển từ nơi có nồng độ cao Dịch chuyển từ nơi có nồng độ chất đến nơi có nồng độ thấp (0.25 điểm) thấp đến nơi có nồng độ cao(0.25 điểm) 3. Chất mang Không cần chất mang (0.25 điểm) Cần chất mang ( bơm vận chuyển) (0.25 điểm) 4. Nhu cầu năng lượng Không tiêu tốn năng lượng (0.25 điểm) Cần năng lượng ( ATP) (0.25 điểm) Câu 3: (1 điểm) Vận dụng kiến thức enzim hãy giải thích câu nói “ nhai kĩ no lâu” theo quan điểm sinh học ? Khi nhai kỹ thức ăn được nghiền nát nhỏ, tăng khả năng tiết dịch tiêu hóa , tăng lượng enzim tiếp xúc với cơ chất là thức ăn, thức ăn được được tiêu hóa nhanh và hập thụ nhiều nên no lâu. Trang 17/17 - Mã đề thi 121

