Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_12_de_485_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 12 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Giáo dục công dân ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra 485 Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Công dân xây dựng nhà ở mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm pháp luật A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự. Câu 2: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được A. đạo đức đề cập. B. pháp luật bảo vệ. C. địa phương ghi nhận. D. người dân đồng tình. Câu 3: Chủ thể của hợp đồng lao động là người sử dụng lao động và người A. lao động. B. môi giới. C. đại diện. D. quản lý. Câu 4: Biết tin anh V chồng mình đang bị anh K là cán bộ hải quan bắt giam tại một nhà kho của cảng X về tội vận chuyển hàng lậu, chị P lập tức đến cảng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào phòng riêng. Ông Q là cấp trên của anh K, M vừa đi công tác về, thấy vậy nên yêu cầu hai anh thả người ngay. Sau đó, báo cho cơ quan chức năng biết để xử lí. Ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân? A. Anh K và chị P. B. Anh K. C. Anh M và anh K. D. Anh M. Câu 5: Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành được gọi là văn bản A. hương ước làng xã. B. quy phạm đạo đức. C. hợp đồng dân sự. D. quy phạm pháp luật. Câu 6: Chị P mang thai được 3 tháng, do có mâu thuẫn với ông X là giám đốc công ty Z mà chị P đang làm việc. Vì vậy, ông X đã điều chuyển chị P sang làm việc ở bộ phận nặng nhọc vốn dành cho lao động nam. Ông X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng giữa những người lao động với nhau. B. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động. C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 7: Vợ, chồng cùng nhau lên kế hoạch về một nơi ở mới cho gia đình là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. nhân thân. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 8: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện thông qua những mối quan hệ cơ bản nào sau đây? A. Nhân thân và tài sản. B. Hôn nhân và tài sản. C. Nhân thân và huyết thống. D. Kinh tế và xã hội. Câu 9: Ngày 31/5/2019, tài xế T điều khiển xe ô tô tải, trên xe chở quá tải trọng cho phép chạy qua cầu Tân Nghĩa (Đồng Tháp) làm sập nhịp giữa của cầu. Chiếc xe tải và toàn bộ hàng hóa bị chìm xuống sông, không gây thiệt hại về người nhưng thiệt hại nghiêm trọng về tài sản. Sau tai nạn, tài xế đã bỏ trốn khỏi hiện trường. Vậy hành vi của tài xế T đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Dân sự và hình sự. C. Hành chính và hình sự. D. Hành chính và dân sự. Trang 1/3 - Mã đề thi 485
- Câu 10: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định trong A. Bộ luật Dân sự. B. Luật An ninh mạng. C. Luật phòng chống tham nhũng. D. Bộ luật Hình sự. Câu 11: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Xúc phạm người khác. B. Khiếu nại vượt cấp. C. Tích cực tranh luận. D. Phê bình người khác. Câu 12: Người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ trong trường hợp nào sau đây? A. Nuôi con nhỏ dưới 12 tháng. B. Xin đi đăng ký kết hôn. C. Đi du lịch không trở lại làm việc. D. Nghỉ chế độ thai sản. Câu 13: Nhà nước sử dụng các biện pháp cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt việc làm trái pháp luật. Điều này phản ánh đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 14: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích là biểu hiện nội dung của quyền A. được pháp luật bảo vệ về danh dự nhân phẩm. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. bất khả xâm phạm về chổ ở. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 15: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định ly hôn cho anh A và chị B. Vậy Tòa án đã thực hiện pháp luật theo hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 16: Phát hiện cơ sở kinh doanh X cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh. Anh T đã báo với cơ quan chức năng. Việc làm của anh T là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuyên truyền pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 17: Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 18: Bắt quả tang anh P đang lấy trộm tài sản, ông X trưởng công an xã đã bắt giam và đánh anh P gãy tay. Biết chuyện, chị V vợ anh P đã tung tin đồn ông X nhận hối lộ khiến uy tín của ông bị ảnh hưởng. Hành vi của chị V đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm và danh dự. B. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm A. đặc biệt nghiêm trọng. B. không nghiêm trọng. C. nghiêm trọng. D. ít nghiêm trọng. Câu 20: Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. quảng cáo sản phẩm. B. thu lợi từ khách hàng. C. bảo vệ môi trường. D. vui chơi giải trí. Câu 21: Hệ thống các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước gọi là A. phương hướng. B. đạo đức. C. pháp luật. D. kế hoạch. Câu 22: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức được gọi là A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thực hiện pháp luật. D. phổ biến pháp luật. Trang 2/3 - Mã đề thi 485
- Câu 23: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội A. nhiều lần. B. vô ý. C. lần đầu. D. quả tang. Câu 24: Công dân không được phép bắt người trong trường hợp nào sau đây? A. Người đang bị truy nã. B. Người đang thực hiện tội phạm. C. Người ngay sau khi thực hiện tội phạm bị phát hiện. D. Người đã bị Tòa án quyết định đem ra xét xử. Câu 25: Một trong những nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động là A. chủ động. B. tự quyết. C. bình đẳng. D. thân thiện. Câu 26: Người điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 27: Anh M không trả tiền thuê nhà cho anh V đúng hạn nên anh V đã khóa trái cửa không cho anh M ra ngoài suốt 12 giờ. Hành vi của anh V đã vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. bất khả xâm phạm về thân thể. C. được pháp luật bảo vệ về danh dự, nhân phẩm. D. bất khả xâm phạm về chổ ở. Câu 28: Chị Y yêu cầu chia tay sau khi phát hiện anh Q nghiện ma túy. Anh Q tìm cách níu kéo nhưng không được. Tức giận, anh Q cùng bạn mình là anh K ghép ảnh, viết bài đăng lên mạng xã hội bịa đặt chị Y bị nhiễm HIV để trả thù khiến chị Y sa sút tinh thần nghiêm trọng. Biết chuyện, em gái của chị Y là chị V đã nhờ anh H người quen của mình đón đường hành hung anh Q nhưng sự việc không thành. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự? A. Anh H và chị V. B. Anh K, anh H và chị V. C. Anh Q và anh K. D. Anh K, anh Q và chị V. Câu 29: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý? A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi. Câu 30: Chị P qua môi giới đã thuê ông M làm giả chứng chỉ hành nghề để đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P 50 triệu đồng, ông T là trưởng phòng phụ trách đăng ký kinh doanh đã giúp đỡ chị P hoàn thành hồ sơ, đồng thời loại hồ sơ hợp lệ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược tại đây. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, ông M và ông T. B. Chị P và ông T. C. Ông M và chị P. D. Chị P, chị K và ông T. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 485

