Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 640 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 640 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_dia_li_12_de_640_nam_hoc_2019_2020.pdf
KI19_DICT_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 640 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); (40 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra: 640 Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:....................................... PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (20 câu, từ câu 1 đến câu 20) Câu 1: Vào đầu mùa hạ, khí hậu của vùng ven biển Trung Bộ khô nóng và nhiệt độ cao là do tác động của A. gió mùa mùa đông. B. gió mùa mùa hạ. C. gió phơn tây nam. D. gió tín phong. Câu 2: Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu ha) Năm 2005 2015 Đất rừng 12,70 13,50 Đất nông nghiệp 9,40 8,90 Đất thổ cư và chuyên dùng 5,67 6,10 Đất chưa sử dụng, hoang hóa 5,35 4,62 Tổng diện tích 33,12 33,12 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích đất của nước ta phân theo mục đích sử dụng thời kì 2005 – 2015? A. Đất nông nghiệp tăng tỉ trọng. B. Đất thổ cư và chuyên dùng giảm tỉ trọng. C. Đất chưa sử dụng, hoang hóa tăng tỉ trọng. D. Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Sông nhiều nước, giàu phù sa. B. Chế độ nước theo mùa. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Sông chỉ có giá trị thủy điện. Câu 4: Khí hậu vùng Đông Bắc nước ta có mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn là do A. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía đông. B. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía nam. C. các cánh cung vùng núi Đông Bắc thấp, hút gió. D. các cánh cung vùng núi Đông Bắc cao về phía bắc. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc? A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Thanh Hoá. D. Hà Giang. Câu 6: Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam do A. góc nhập xạ của miền Bắc lớn hơn. B. biên độ nhiệt năm của miền Bắc cao hơn. C. gió mùa hoạt động mạnh hơn. D. nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc thấp hơn. Câu 7: Ý nào sau đây đúng về ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta đối với văn hoá – xã hội? A. Thực hiện tốt chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế các vùng lãnh thổ của nước ta. C. Tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực Đông Nam Á. D. Hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng, trong khu vực Đông Nam Á. Câu 8: Đặc trưng nổi bật của đồng bằng Duyên hải miền Trung là A. có khả năng mở rộng thêm diện tích đất canh tác. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. D. địa hình tương đối thấp thấp và bằng phẳng. Trang 1/4 - Mã đề thi 640
- Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là A. có đê sông ngăn lũ. B. đồng bằng châu thổ. C. thấp và bằng phẳng. D. được hình thành ở hạ lưu sông. Câu 10: Cho bảng số liệu: BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943-2015 Tổng diện tích có Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng Năm rừng (triệu ha) Rừng tự nhiên Rừng trồng (%) 1943 14,3 14,3 0 43,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38.0 2015 14,1 10,2 3,9 40,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta theo bảng số liệu trên? A. Diện tích rừng trồng tăng chậm nhưng chất lượng rừng ngày càng cao. B. Thời kì 1983–2015, diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn diện tích rừng trồng. C. Thời kì 1943–2015, diện tích rừng và độ che phủ suy giảm liên tục. D. Tổng diện tích rừng tăng nhanh đặc biệt là rừng tự nhiên. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Ngân Sơn. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Tam Điệp. Câu 12: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm nước ta. B. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. C. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. D. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên, sơn nguyên nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đồng Văn. B. Di Linh. C. Mộc Châu. D. Sơn La. Câu 14: Trong đai nhiệt đới gió mùa, nhóm đất có diện tích lớn là A. đất cát biển. B. đất feralit. C. đất phù sa. D. đất mùn thô. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết thời gian tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào nước ta lớn nhất là A. tháng IX. B. tháng XI. C. tháng VIII. D. tháng X. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ô nhiễm môi trường đô thị ở nước ta là do chất thải của A. hoạt động du lịch. B. hoạt động công nghiệp. C. sinh hoạt. D. hoạt động giao thông vận tải. Trang 2/4 - Mã đề thi 640
- Câu 17: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị: oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Căn cứ vào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội là A. cột đơn. B. kết hợp. C. cột nhóm. D. đường. Câu 18: Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta tiêu biểu là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới và xích đạo gió mùa. C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng cận nhiệt và ôn đới gió mùa. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu nào? A. Đông Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo thuộc vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì làm ở phần tương ứng dưới đây) I. Phần dành cho hệ GDPT (10 câu, từ câu 21 đến câu 30) Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Sự tương phản về địa hình, khí hâu, thủy văn được biểu hiện rõ nét. B. Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu. C. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa,chia hai mùa khô và mưa rõ rệt. D. Mưa tập trung nhiều vào thu-đông, do ảnh hưởng gió mùa đông bắc. Câu 22: Những giải pháp chính trong chiến lược khai thác biển Đông nước ta là A. phát huy vai trò của hệ thống đài thông tin duyên hải và bảo vệ môi trường biển. B. dự báo chính xác và chủ động phòng chống thiên tai. C. chủ động dự báo và phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường biển. D. khai thác hợp lý tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển, dự báo và chủ động phòng chống thiên tai. Câu 23: Đai ôn đới gió mùa trên núi của thiên nhiên nước ta chỉ xuất hiện ở vùng núi A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc. Câu 24: Dãy núi chắn làm cho gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính khi di chuyển xuống miền khí hậu phía Nam nước ta là A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Trường Sơn Bắc. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận? A. Phú Quý. B. Cồn Cỏ. C. Lý Sơn. D. Phú Quốc. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 27: Biên độ nhiệt năm ở lãnh thổ phía Nam thấp hơn lãnh thổ phía Bắc, vì phía Nam A. chịu ảnh hưởng gió Tín phong, khô nóng. B. có mùa khô kéo dài nên nóng quanh năm. C. chịu ảnh hưởng gió tây khô nóng. D. gần xích đạo và có mùa đông ấm. Câu 28: Khoáng sản có trử lượng lớn nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. thiết và khí tự nhiên. B. than đá và apatit. C. dầu khí và bôxit. D. vật liệu xây dựng và quặng sắt. Câu 29: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lý nước ta A. giáp biển Đông rộng lớn và chịu tác đông mạnh của gió Tín phong bán cầu Bắc. B. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc hằng năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. nằm trong vùng nội chí tuyến, trung tâm gió mùa Châu Á và giáp biển Đông rộng lớn. D. nằm gần trung tâm gió mùa điển hình Châu Á, trong năm luôn có lượng mưa lớn. Câu 30: Ở đồng bằng Bắc Trung Bộ việc trồng rừng ven biển có tác dụng A. bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. Trang 3/4 - Mã đề thi 640
- B. chống hạn và tác hại của bão, lũ. C. chắn gió, bão và sự di chuyển của các cồn cát. D. điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ lụt. II. Phần dành cho hệ GDTX (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) Câu 31: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta hiện nay? A. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. B. Quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp. C. Người dân quan tâm nhiều đến lợi nhuận. D. Sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. Câu 33: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. Câu 34: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú. B. Vùng biển nước ta có 4 ngư trường lớn. C. Dọc bờ biển có các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. D. Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. Câu 35: Dân cư phân bố chưa hợp lí gây khó khăn trong việc A. đầu tư phát triển các dịch vụ y tế ở nông thôn và đồng bằng. B. sử dụng hợp lí lao động, khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. C. chi phí phúc lợi xã hội ngày càng cao cho các vùng đông dân cư. D. thiếu hụt nguồn lao động ở nông thôn và đồng bằng. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta? A. Bình Phước. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Đồng Nai. Câu 37: Quá trình đô thị hóa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có dân số đông nhất của vùng kinh tế Tây Nguyên là A. Buôn Ma Thuột. B. Đà Lạt. C. Kon Tum. D. Pleiku. Câu 39: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì A. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. B. nhu cầu về tài nguyên rừng rất lớn và phồ biến. C. nước ta có ¾ là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. D. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta? A. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. B. Lao động trình độ chuyên môn cao đông đảo. C. Nguồn lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo. D. Giàu kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 640

