Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 486 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 486 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_dia_li_12_de_486_nam_hoc_2019_2020.pdf
KI19_DICT_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 486 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); (40 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra: 486 Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:....................................... PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (20 câu, từ câu 1 đến câu 20) Câu 1: Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta tiêu biểu là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới và xích đạo gió mùa. C. đới rừng cận nhiệt và ôn đới gió mùa. D. đới rừng nhiệt đới gió mùa. Câu 2: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị: oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Căn cứ vào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội là A. cột nhóm. B. cột đơn. C. đường. D. kết hợp. Câu 3: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. B. Nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm nước ta. C. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. D. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ô nhiễm môi trường đô thị ở nước ta là do chất thải của A. hoạt động du lịch. B. sinh hoạt. C. hoạt động công nghiệp. D. hoạt động giao thông vận tải. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo thuộc vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 6: Đặc trưng nổi bật của đồng bằng Duyên hải miền Trung là A. có khả năng mở rộng thêm diện tích đất canh tác. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. địa hình tương đối thấp thấp và bằng phẳng. D. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. Trang 1/4 - Mã đề thi 486
- Câu 7: Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu ha) Năm 2005 2015 Đất rừng 12,70 13,50 Đất nông nghiệp 9,40 8,90 Đất thổ cư và chuyên dùng 5,67 6,10 Đất chưa sử dụng, hoang hóa 5,35 4,62 Tổng diện tích 33,12 33,12 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích đất của nước ta phân theo mục đích sử dụng thời kì 2005 – 2015? A. Đất chưa sử dụng, hoang hóa tăng tỉ trọng. B. Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng. C. Đất nông nghiệp tăng tỉ trọng. D. Đất thổ cư và chuyên dùng giảm tỉ trọng. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn. B. Bạch Mã. C. Tam Điệp. D. Ngân Sơn. Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là A. được hình thành ở hạ lưu sông. B. có đê sông ngăn lũ. C. đồng bằng châu thổ. D. thấp và bằng phẳng. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc? A. Lào Cai. B. Thanh Hoá. C. Hà Giang. D. Điện Biên. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu nào? A. Tây Nguyên. B. Đông Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Sông nhiều nước, giàu phù sa. B. Sông chỉ có giá trị thủy điện. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Chế độ nước theo mùa. Câu 13: Vào đầu mùa hạ, khí hậu của vùng ven biển Trung Bộ khô nóng và nhiệt độ cao là do tác động của A. gió mùa mùa hạ. B. gió phơn tây nam. C. gió mùa mùa đông. D. gió tín phong. Câu 14: Ý nào sau đây đúng về ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta đối với văn hoá – xã hội? A. Hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng, trong khu vực Đông Nam Á. B. Có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế các vùng lãnh thổ của nước ta. C. Thực hiện tốt chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 15: Khí hậu vùng Đông Bắc nước ta có mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn là do A. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía đông. B. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía nam. C. các cánh cung vùng núi Đông Bắc thấp, hút gió. D. các cánh cung vùng núi Đông Bắc cao về phía bắc. Câu 16: Trong đai nhiệt đới gió mùa, nhóm đất có diện tích lớn là A. đất cát biển. B. đất feralit. C. đất phù sa. D. đất mùn thô. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên, sơn nguyên nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Nam? A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Di Linh. D. Sơn La. Câu 18: Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam do A. biên độ nhiệt năm của miền Bắc cao hơn. B. gió mùa hoạt động mạnh hơn. C. góc nhập xạ của miền Bắc lớn hơn. D. nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc thấp hơn. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết thời gian tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào nước ta lớn nhất là A. tháng IX. B. tháng XI. C. tháng VIII. D. tháng X. Trang 2/4 - Mã đề thi 486
- Câu 20: Cho bảng số liệu: BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943-2015 Tổng diện tích có Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng Năm rừng (triệu ha) Rừng tự nhiên Rừng trồng (%) 1943 14,3 14,3 0 43,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38.0 2015 14,1 10,2 3,9 40,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta theo bảng số liệu trên? A. Thời kì 1983–2015, diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn diện tích rừng trồng. B. Thời kì 1943–2015, diện tích rừng và độ che phủ suy giảm liên tục. C. Diện tích rừng trồng tăng chậm nhưng chất lượng rừng ngày càng cao. D. Tổng diện tích rừng tăng nhanh đặc biệt là rừng tự nhiên. B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì làm ở phần tương ứng dưới đây) I. Phần dành cho hệ GDPT (10 câu, từ câu 21 đến câu 30) Câu 21: Ở đồng bằng Bắc Trung Bộ việc trồng rừng ven biển có tác dụng A. chắn gió, bão và sự di chuyển của các cồn cát. B. chống hạn và tác hại của bão, lũ. C. điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ lụt. D. bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Mưa tập trung nhiều vào thu-đông, do ảnh hưởng gió mùa đông bắc. B. Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu. C. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa,chia hai mùa khô và mưa rõ rệt. D. Sự tương phản về địa hình, khí hâu, thủy văn được biểu hiện rõ nét. Câu 23: Khoáng sản có trử lượng lớn nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. vật liệu xây dựng và quặng sắt. B. thiết và khí tự nhiên. C. dầu khí và bôxit. D. than đá và apatit. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận? A. Cồn Cỏ. B. Lý Sơn. C. Phú Quốc. D. Phú Quý. Câu 25: Dãy núi chắn làm cho gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính khi di chuyển xuống miền khí hậu phía Nam nước ta là A. Hoành Sơn. B. Trường Sơn Bắc. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 26: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lý nước ta A. giáp biển Đông rộng lớn và chịu tác đông mạnh của gió Tín phong bán cầu Bắc. B. nằm gần trung tâm gió mùa điển hình Châu Á, trong năm luôn có lượng mưa lớn. C. nằm trong vùng nội chí tuyến, trung tâm gió mùa Châu Á và giáp biển Đông rộng lớn. D. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc hằng năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 27: Đai ôn đới gió mùa trên núi của thiên nhiên nước ta chỉ xuất hiện ở vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 28: Những giải pháp chính trong chiến lược khai thác biển Đông nước ta là A. chủ động dự báo và phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường biển. B. khai thác hợp lý tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển, dự báo và chủ động phòng chống thiên tai. C. dự báo chính xác và chủ động phòng chống thiên tai. D. phát huy vai trò của hệ thống đài thông tin duyên hải và bảo vệ môi trường biển. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. Trang 3/4 - Mã đề thi 486
- Câu 30: Biên độ nhiệt năm ở lãnh thổ phía Nam thấp hơn lãnh thổ phía Bắc, vì phía Nam A. có mùa khô kéo dài nên nóng quanh năm. B. chịu ảnh hưởng gió tây khô nóng. C. chịu ảnh hưởng gió Tín phong, khô nóng. D. gần xích đạo và có mùa đông ấm. II. Phần dành cho hệ GDTX (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) Câu 31: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta? A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Gia Lai. D. Đắk Lắk. Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta? A. Giàu kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. B. Nguồn lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo. C. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. D. Lao động trình độ chuyên môn cao đông đảo. Câu 34: Quá trình đô thị hóa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Trình độ đô thị hóa thấp. D. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có dân số đông nhất của vùng kinh tế Tây Nguyên là A. Buôn Ma Thuột. B. Pleiku. C. Đà Lạt. D. Kon Tum. Câu 36: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì A. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. B. nhu cầu về tài nguyên rừng rất lớn và phồ biến. C. nước ta có ¾ là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. D. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. Câu 37: Dân cư phân bố chưa hợp lí gây khó khăn trong việc A. sử dụng hợp lí lao động, khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. B. đầu tư phát triển các dịch vụ y tế ở nông thôn và đồng bằng. C. chi phí phúc lợi xã hội ngày càng cao cho các vùng đông dân cư. D. thiếu hụt nguồn lao động ở nông thôn và đồng bằng. Câu 38: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. B. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. C. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. D. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. Câu 39: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta hiện nay? A. Người dân quan tâm nhiều đến lợi nhuận. B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. C. Sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. D. Quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp. Câu 40: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. B. Vùng biển nước ta có 4 ngư trường lớn. C. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú. D. Dọc bờ biển có các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 486

