Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 213 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

pdf 4 trang Hồng Loan 09/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 213 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_dia_li_12_de_213_nam_hoc_2019_2020.pdf
  • xlsKI19_DICT_dapancacmade.xls

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí 12 - Đề 213 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); (40 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra: 213 Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:....................................... PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (20 câu, từ câu 1 đến câu 20) Câu 1: Vào đầu mùa hạ, khí hậu của vùng ven biển Trung Bộ khô nóng và nhiệt độ cao là do tác động của A. gió tín phong. B. gió mùa mùa đông. C. gió mùa mùa hạ. D. gió phơn tây nam. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên, sơn nguyên nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Nam? A. Di Linh. B. Sơn La. C. Đồng Văn. D. Mộc Châu. Câu 3: Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam do A. biên độ nhiệt năm của miền Bắc cao hơn. B. nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc thấp hơn. C. góc nhập xạ của miền Bắc lớn hơn. D. gió mùa hoạt động mạnh hơn. Câu 4: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm nước ta. B. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. C. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. D. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. Câu 5: Trong đai nhiệt đới gió mùa, nhóm đất có diện tích lớn là A. đất mùn thô. B. đất cát biển. C. đất phù sa. D. đất feralit. Câu 6: Cho bảng số liệu: BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943-2015 Tổng diện tích có Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng Năm rừng (triệu ha) Rừng tự nhiên Rừng trồng (%) 1943 14,3 14,3 0 43,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38.0 2015 14,1 10,2 3,9 40,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta theo bảng số liệu trên? A. Tổng diện tích rừng tăng nhanh đặc biệt là rừng tự nhiên. B. Diện tích rừng trồng tăng chậm nhưng chất lượng rừng ngày càng cao. C. Thời kì 1943–2015, diện tích rừng và độ che phủ suy giảm liên tục. Trang 1/4 - Mã đề thi 213
  2. D. Thời kì 1983–2015, diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn diện tích rừng trồng. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc? A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Thanh Hoá. Câu 8: Đặc trưng nổi bật của đồng bằng Duyên hải miền Trung là A. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. địa hình tương đối thấp thấp và bằng phẳng. D. có khả năng mở rộng thêm diện tích đất canh tác. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo thuộc vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 10: Ý nào sau đây đúng về ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta đối với văn hoá – xã hội? A. Hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng, trong khu vực Đông Nam Á. B. Tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực Đông Nam Á. C. Có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế các vùng lãnh thổ của nước ta. D. Thực hiện tốt chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Ngân Sơn. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Tam Điệp. Câu 12: Điểm khác nhau cơ bản về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là A. có đê sông ngăn lũ. B. đồng bằng châu thổ. C. được hình thành ở hạ lưu sông. D. thấp và bằng phẳng. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu nào? A. Tây Nguyên. B. Đông Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ô nhiễm môi trường đô thị ở nước ta là do chất thải của A. hoạt động du lịch. B. sinh hoạt. C. hoạt động công nghiệp. D. hoạt động giao thông vận tải. Câu 15: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị: oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Căn cứ vào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội là A. kết hợp. B. cột đơn. C. cột nhóm. D. đường. Câu 16: Khí hậu vùng Đông Bắc nước ta có mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn là do A. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía đông. B. các cánh cung vùng núi Đông Bắc thấp, hút gió. C. địa hình vùng núi Đông Bắc cao dần về phía nam. D. các cánh cung vùng núi Đông Bắc cao về phía bắc. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết thời gian tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào nước ta lớn nhất là A. tháng IX. B. tháng XI. C. tháng X. D. tháng VIII. Câu 18: Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta tiêu biểu là A. đới rừng cận nhiệt và ôn đới gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. đới rừng cận xích đạo gió mùa. D. đới rừng nhiệt đới và xích đạo gió mùa. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Sông nhiều nước, giàu phù sa. B. Sông chỉ có giá trị thủy điện. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Chế độ nước theo mùa. Trang 2/4 - Mã đề thi 213
  3. Câu 20: Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu ha) Năm 2005 2015 Đất rừng 12,70 13,50 Đất nông nghiệp 9,40 8,90 Đất thổ cư và chuyên dùng 5,67 6,10 Đất chưa sử dụng, hoang hóa 5,35 4,62 Tổng diện tích 33,12 33,12 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2016) Nhận xét nào đúng về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích đất của nước ta phân theo mục đích sử dụng thời kì 2005 – 2015? A. Đất thổ cư và chuyên dùng giảm tỉ trọng. B. Đất chưa sử dụng, hoang hóa tăng tỉ trọng. C. Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng. D. Đất nông nghiệp tăng tỉ trọng. B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì làm ở phần tương ứng dưới đây) I. Phần dành cho hệ GDPT (10 câu, từ câu 21 đến câu 30) Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 22: Dãy núi chắn làm cho gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính khi di chuyển xuống miền khí hậu phía Nam nước ta là A. Trường Sơn Bắc. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 23: Biên độ nhiệt năm ở lãnh thổ phía Nam thấp hơn lãnh thổ phía Bắc, vì phía Nam A. gần xích đạo và có mùa đông ấm. B. có mùa khô kéo dài nên nóng quanh năm. C. chịu ảnh hưởng gió Tín phong, khô nóng. D. chịu ảnh hưởng gió tây khô nóng. Câu 24: Đai ôn đới gió mùa trên núi của thiên nhiên nước ta chỉ xuất hiện ở vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 25: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lý nước ta A. giáp biển Đông rộng lớn và chịu tác đông mạnh của gió Tín phong bán cầu Bắc. B. nằm trong vùng nội chí tuyến, trung tâm gió mùa Châu Á và giáp biển Đông rộng lớn. C. nằm gần trung tâm gió mùa điển hình Châu Á, trong năm luôn có lượng mưa lớn. D. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc hằng năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 26: Ở đồng bằng Bắc Trung Bộ việc trồng rừng ven biển có tác dụng A. chống hạn và tác hại của bão, lũ. B. bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. C. chắn gió, bão và sự di chuyển của các cồn cát. D. điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ lụt. Câu 27: Những giải pháp chính trong chiến lược khai thác biển Đông nước ta là A. chủ động dự báo và phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường biển. B. dự báo chính xác và chủ động phòng chống thiên tai. C. phát huy vai trò của hệ thống đài thông tin duyên hải và bảo vệ môi trường biển. D. khai thác hợp lý tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển, dự báo và chủ động phòng chống thiên tai. Câu 28: Khoáng sản có trử lượng lớn nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. vật liệu xây dựng và quặng sắt. B. thiết và khí tự nhiên. C. dầu khí và bôxit. D. than đá và apatit. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận? A. Phú Quý. B. Phú Quốc. C. Cồn Cỏ. D. Lý Sơn. Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Mưa tập trung nhiều vào thu-đông, do ảnh hưởng gió mùa đông bắc. Trang 3/4 - Mã đề thi 213
  4. B. Sự tương phản về địa hình, khí hâu, thủy văn được biểu hiện rõ nét. C. Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu. D. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa,chia hai mùa khô và mưa rõ rệt. II. Phần dành cho hệ GDTX (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) Câu 31: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. C. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. D. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có dân số đông nhất của vùng kinh tế Tây Nguyên là A. Kon Tum. B. Buôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Pleiku. Câu 33: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Vùng biển nước ta có 4 ngư trường lớn. B. Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. Dọc bờ biển có các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. D. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú. Câu 34: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì A. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. B. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. C. nhu cầu về tài nguyên rừng rất lớn và phồ biến. D. nước ta có ¾ là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Câu 35: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 36: Dân cư phân bố chưa hợp lí gây khó khăn trong việc A. sử dụng hợp lí lao động, khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. B. đầu tư phát triển các dịch vụ y tế ở nông thôn và đồng bằng. C. thiếu hụt nguồn lao động ở nông thôn và đồng bằng. D. chi phí phúc lợi xã hội ngày càng cao cho các vùng đông dân cư. Câu 37: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta hiện nay? A. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. B. Sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. C. Người dân quan tâm nhiều đến lợi nhuận. D. Quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp. Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta? A. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. B. Nguồn lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo. C. Lao động trình độ chuyên môn cao đông đảo. D. Giàu kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Đồng Nai. D. Bình Phước. Câu 40: Quá trình đô thị hóa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. D. Trình độ đô thị hóa thấp. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 213