Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 10 - Đề 210 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 10 - Đề 210 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_10_de_210_nam_hoc_2018_2019.doc
DAP AN.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 10 - Đề 210 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA – GDCD LỚP 10 - Năm học 2018 - 2019 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ........... 210 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhu cầu nào đã khiến cư dân cổ đại phương Đông gắn bó, liên kết với nhau trong tổ chức công xã? A. Trị thuỷ. B. Chăn nuôi. C. Trồng lúa nước. D. làm nghề thủ công nghiệp. Câu 2: Điểm tiến bộ nổi bật trong hoạt động kinh tế của Người tinh khôn so với Người tối cổ là A. biết cư trú bằng “nhà cửa”. B. biết săn bắt, hái lượm. C. biết trồng trọt và chăn nuôi. D. biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Tây - Hi Lạp, Rôma là A. thủ công nghiệp và nông nghiệp. B. thủ công nghiệp và ngoại thương. C. Thương nghiệp và nông nghiệp. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 4: Tính cộng đồng của thị tộc được hiểu là A. sự đoàn kết, yêu thương nhau, con cháu kính trọng ông bà, cha mẹ. B. hợp tác lao động, làm cùng nhau, hưởng thụ bằng nhau. C. làm chung với nhau, có sự phân công lao động hợp lý. D. hưởng thụ bằng nhau, người già truyền thụ kinh nghiệm cho người trẻ. Câu 5: Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia phương Đông là A. thương nghiệp. B. nông nghiệp. C. công thương nghiệp. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 6: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là A. chế tạo công cụ lao động để tăng năng suất. B. làm nhà cửa để cư trú lâu dài. C. kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. D. phân công lao động giữa các thành viên. Câu 7: Trong việc chế tạo công cụ ở thời đá cũ sơ kì, Người tối cổ đã biết A. ghè hai rìa của một mảnh đá cho sắc nhọn. B. chế tạo cung tên và mài đẽo xương cá, cành cây. C. ghè một mặt của mảnh đá cho sắc và vừa tay cầm. D. ghè đẽo công cụ cho sắc nhọn và tinh xảo hơn. Câu 8: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào trong xã hội nguyên thủy? A. Có sự phân công lao động giữa người đàn ông và người đàn bà. B. Xã hội phân hóa giàu nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp. C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. D. Các quốc gia cổ đại ra đời bên cạnh các dòng sông lớn. Câu 9: Sự kiện đánh dấu thời kì đầu tiên của lịch sử loài người là sự tiến triển nhảy vọt từ A. Vượn cổ thành Người tinh khôn. B. Người nguyên thủy thành Người hiện đại. C. Người tối cổ thành Người tinh khôn. D. Vượn cổ thành Người tối cổ. Câu 10: Cơ sở ra đời của giai cấp và nhà nước cổ đại ở phương Đông là gì? A. Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo, giai cấp. B. Xã hội phân hoá sâu sắc. C. Nhu cầu bảo vệ của con người trước sự xâm nhập của thế lực bên ngoài. D. Giai cấp thống trị xuất hiện. Câu 11: Hình thức tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. bộ lạc. B. cộng đồng. C. bầy người nguyên thủy. D. thị tộc. Câu 12: Một trong những đặc điểm điều kiện tự nhiên dẫn đến sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là A. cư dân phương Đông sớm sử dụng công cụ bằng sắt. B. lưu vực các con sông lớn thuận lợi cho hoạt động giao lưu buôn bán. Trang 1/2 - Mã đề thi 210
- C. lưu vực các con sông lớn, sớm phát triển giao thông đường thủy. D. điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất phù sa màu mỡ. Câu 13: Hoạt động nào dưới đây có ý nghĩa cải thiện căn bản đời sống của Người tối cổ? A. Biết đan lưới đánh cá bằng sợi vỏ cây. B. Biết ghè hai mảnh đá với nhau để lấy lửa. C. Biết sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau. D. Biết cư trú phổ biến bằng “nhà cửa”. Câu 14: Các quốc gia cổ đại phương Đông thường xuất hiện đầu tiên ở A. nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. vùng cao nguyên và bình địa. C. ven biển Địa Trung Hải. D. lưu vực các con sông lớn. Câu 15: Biểu hiện gắn liền với bộ lạc là A. một số thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. B. các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau, cùng đoàn kết kiếm sống. C. những nhóm người gồm 2 đến 3 thế hệ cùng sinh sống trong các hang động, mái đá. D. tập hợp một số thị tộc sống trong cùng bộ lạc làm chung, ăn chung, hưởng chung. Câu 16: So với Người tối cổ, Người tinh khôn có đặc điểm cơ thể nổi bật nào dưới đây? A. Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt. B. Đôi tay được tự do sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. C. Hầu như đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân. D. Trán còn thấp và bợt ra sau, u mày không còn nổi cao. ----------------------------------------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 210