Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa 10

docx 30 trang minhtam 29/10/2022 6480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_10.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa 10

  1. Câu 16: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau: 2 2 6 2 2 2 6 2 6 1 2 2 6 2 6 2 X1: 1s 2s 2p 3s X2: 1s 2s 2p 3s 3p 4s X3: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 6 2 2 2 6 2 4 X4: 1s 2s 2p 3s 3p X5: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; X6: 1s 2s 2p 3s 3p Các nguyên tố cùng một chu kì là: A. X1, X3, X6. B. X2, X3, X5.C. X 1, X2, X6. D. X3, X4. Câu 17: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được xếp theo thứ tự tăng dần là: A. F, Cl, Br, I.B. I, Br, Cl, F.C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F. Câu 18: Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne? A. Be2+ B. Mg2+ C. Cl D. Ca2+ Câu 19: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần lượt là: A. R2O5 ,RH5. B. R2O3 ,RH.C. R 2O5 ,RH3. D. R2O7,RH. Câu 20: Magie có 2 đồng vị X và Y. Đồng vị X có số khối bằng 24. Đồng vị Y hơn đồng vị X một nơtron. Tỉ lệ số nguyên tử của X và Y là 4 : 1. Nguyên tử khối trung bình của magie là : A. 24,5B. 24,6C. 24,2 D. 25,2 Câu 21: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X là một phi kim còn Y là một kim loại. B. X và Y đều là các phi kim. C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X và Y đều là các kim loại. Câu 22: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:: A. Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.B. Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. Ô số 26, chu kì 4, nhóm IIB.D. Ô số 26, chu kì 4, nhóm IIA Câu 23: Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ: (Y) (R) (X) (T) Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là: A. Y.B. T.C. X. D. R. Vận dụng Câu 24: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tăng dần tính phi kim: F, P, O, S, Si. A. F, O, S, P, Si. B. F, O, Si, P, S.C. Si, S, P, O, FD. Si, P, S, O, F Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là: A. 50,00%.B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Câu 26: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là: A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4. B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3. C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4. Vận dụng cao Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. (b) Nguyên tố Cu (Z = 29) có 11 electron hóa trị (c) Nguyên tử O (Z=8) thuộc loại nguyên tố s. (d) Cho 1 số nguyên tố sau được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần : O > P > Mg > K (e) Nguyên tử Cl- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
  2. 2+ 2- Câu 28: Hợp chất A tạo bởi ion M và ion X2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt 2+ 2- mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M nhiều hơn của ion X2 là 76 hạt (biết ZMg=12, ZCa=20, ZSr=38, ZBa=56). Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Công thức oxit cao nhất của M với oxi là M2O B. Bán kính nguyên tử của M nhỏ hơn X C. M có tính phi kim, X có tính kim loại. D. Trong công thức hợp chất khí của X với hiđro, phần trăm khối lượng của X bằng 88,89%. PHẦN 2 : TỰ LUẬN (3 CÂU – 3 ĐIỂM) Câu 1: Hãy xác định vị trí của các nguyên tử nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn : a) Nguyên tử nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 24. b) Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron ở phân lớp p bằng 12. Câu 2: Một anion X2- có tổng số hạt là 50. Hãy cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao ? Câu 3: Cho X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch 500ml HCl 2M hu được dung dịch Z đồng thời thoát ra 6,72 lít khí CO 2 (đktc). a) Xác định 2 kim loại X và Y trên ? b) Hãy tính nồng độ mol/lít của mỗi chất tan có trong dung dịch Z.
  3. ĐỀ SỐ 07 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là: A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron Câu 2: Trong hệ thống tuần hoàn phân nhóm chính(nhóm A) nào chỉ chứa các nguyên tố kim loại: A. I, IIIB. II, III,C. I, II D. I, II, III Câu 3: Lớp L (n=4) có số electron tối đa bằng A. 8. B. 2. C. 32. D. 18. Câu 4: Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là : A. 18.B. 28. C. 32. D. 24. 65 Câu 5: Hạt nhân của nguyên tử 29 Cu có số nơtron là: A. 65 B. 29 C. 36 D. 94 Câu 6: Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là: A. nhóm kim loại kiềm thổ.B. nhóm khí trơ. C. kim loại kiềm.D. nhóm halogen. Câu 7: Phân lớp 4f có số electron tối đa là A. 6. B. 18. C. 10. D. 14. Câu 8: Tính chất bazơ của hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là : A. Tăng dần.B. Giảm dần.C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 9: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tố F (Z=9)? 18 19 23 24 A. 8 Z . B. 9T . C. 11Y . D. 12 X . Câu 10: Nguyên tố nhóm chính R có thể tạo ra oxit cao nhất R2O3. Trong bảng hệ thống tuần hoàn R thuộc nhóm : A. IIIA. B. IA. C. VIA. D. VIIA. Thông hiểu Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. X là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. kim loại hoặc phi kim. Câu 12: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IA. B. IIA.C. IIIA. D. IA, IIA. 56 3 Câu 13: Số proton, nơtron và electron trong ion 26 Fe lần lượt là : A. 26, 30, 29 B. 23, 30, 23 C. 26, 30, 23 D. 26, 27, 26 Câu 14: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA. B. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIB. C. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VA.D. Ô số 35, chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 15: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. 6 B. 8 C. 14 D. 16 Câu 16: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn? A. Khối lượng nguyên tử.B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử. C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.D. Số electron lớp ngoài cùng. 16 17 18 Câu 17: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị O(x1%) , O(x2%) , O(4%), NTKTB của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O là A. 6% B. 90% C. 86% D. 10% Câu 18: Tính chất kim loại của các nguyên tố trong dãy : 12Mg – 20Ca – 38Sr - 56Ba biến đổi theo chiều : A. Tăng. B. giảm. C. Không thay đổi .D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71 % tổng các loại hạt. X là A. S B. N C. F D. O
  4. Câu 20: A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết ZA ZB 32 ( ZA ZB ). Điện tích hạt nhân của A và B lần lượt là: A. 12+ và 20+. B. 12 và 20.C. 15 và 17. D. 8 và 24. Vận dụng Câu 21: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 4s1 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 12 13 16 17 18 Câu 22: Biết trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị 6 C và 6 C , oxi có 3 đồng vị 8 O,8 O,8 O . Số loại phân tử CO2 là A. 2 B. 6 C. 9 D. 12 Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X 3+ có tổng số hạt bằng 79, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 19 hạt. Khối lượng (kg) của nguyên tử X là: A. 56.10-27 B. 39.73.10-27 C. 93,73.10-27 D. 54.10-27 Câu 24: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. - Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro. - X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. - Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là: A. T , X, Y.B. Y, X, T.C. Y, T, X. D. X, Y, T. Câu 25: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y Z T Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157 Nhận xét nào sau đây đúng: A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K.D. Y là K, T là Na. Câu 26: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z x < Zy) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là : A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm : (a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA; (b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20; (c) X là nguyên tố kim loại mạnh; (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6; (e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4 Số phát biểu đúng: A. 2.B. 4.C. 3. D. 5. 35 37 Câu 28: Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: 17 Cl chiếm 75,77% và 17 Cl 35 chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của 17 Cl là ( biết nguyên tử khối trung bình của Canxi là 40) A. ≈ 23,90B. ≈ 47,8C. ≈ 16,2D. ≈ 75,8 Vận dụng cao Câu 29. Cho X và M là 2 nguyên tố đều thuộc phân nhóm chính, anion X – và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron với nguyên tử R. Trong số các phát biểu sau: (1) Nếu M ở chu kì 3 thì X là flo. (2) Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron. (3) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. (4) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6. (5) Nếu R là neon thì M là canxi. (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có nhiều electron ngoài cùng hơn nguyên tử X. (7) Bán kính của X- < R < M2+.
  5. (8) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5C. 6 D. 7. Câu 30: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X. A. Mg.B. Ca.C. Ba. D. Sr.
  6. ĐỀ SỐ 08 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản? A. 2.B. 1.C. 4. D. 3. Câu 2: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm IA? A. K.B. Na.C. Ca. D. Cs. Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 5. Số lớp electron của nguyên tử X là A. 3.B. 2.C. 4. D. 5. Câu 4: M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức là A. MO2.B. MO.C. M 2O3. D. M2O. Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? A. nơtron và electron. B. proton. C. nơtron.D. electron. Câu 6: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài của nguyên tử X là A. 5.B. 4.C. 3. D. 2. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tố Mg (Z=12)? 23 24 19 18 A. 11Y .B. 12 X . C. 9T . D. 8 Z . Câu 8: Lớp M (n=3) có số phân lớp electron bằng A. 1.B. 4.C. 3. D. 2. Câu 9: Nguyên tố hoá học là: A. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. B. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau. C. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối. D. tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau. Câu 10: Sơ đồ thí nghiệm sau đây giúp nhà bác học người Anh Tôm-xơn tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử? A. nơtron.B. hạt nhân.C. electron. D. proton. Thông hiểu Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố canxi (Ca) ở chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tử Ca là sai? A. Trong các hiđroxit của kim loại nhóm IIA, Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh nhất. B. Oxit và hiđroxit có khối lượng phân tử lần lượt là 56 và 74. C. Có 4 lớp electron và có 2 electron ngoài cùng. D. Có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học. Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử có 3 lớp electron và có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng là : A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p62s22p5 Câu 13: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. B. Tất cả các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton. C. Nguyên tử S (Z=16) là nguyên tố p D. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
  7. Câu 14: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của M là A. oxi.B. lưu huỳnh.C. nitơ. D. cacbon. Câu 15: Cho 7,8 gam kali tác dụng vừa đủ với O2, thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 7,1.B. 14,2.C. 9,4.D. 18,8. Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: Phản ứng ở ống nghiệm nào diễn ra mãnh liệt nhất? A. (1) và (2).B. (3).C. (1). D. (2). Câu 17: Điện tích của 1 proton có điện tích bằng 1,602.10-19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là A. Ca (Z=20). B. Cl (Z=17). C. K (Z=19).D. Ar (Z=18). Câu 18: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a - b = 0. Vậy R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. IIA.B. IVA.C. VIA. D. VIIA. Câu 19: Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tố X, Y đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Kí hiệu hóa học của X và Y lần lượt là A. Si và Cl.B. Na và Ca.C. P và S. D. Mg và K. Câu 20: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca.B. Ca và Sr.C. Sr và Ba. D. Be và Mg. Vận dụng Câu 21: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau: Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? (a) X là nguyên tử nguyên tố liti. (b) Số khối của X bằng 7. (c) Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2. (d) Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7. A. 2.B. 3.C. 4. D. 1. 1 2 3 16 17 18 Câu 22: Biết hiđro có 3 đồng vị 1 H, 1 H, 1 H và oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Số phân tử H2O tạo thành từ các đồng vị của nguyên tố H và O là A. 6.B. 18.C. 24. D. 12. Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. Kim loại và kim loại. B. Phi kim và kim loại. C. Khí hiếm và kim loại.D. Kim loại và khí hiếm.
  8. Câu 24: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA B. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA C. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA .D. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA Câu 25: Biết 1 mol nguyên tử sắt chứa 6,023.1023 nguyên tử sắt và có khối lượng bằng 56 gam. Một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là A. 15,66.1022.B. 15,66.10 21. C. 15,66.1024.D. 15,66.10 23. Câu 26: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác: - Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. - Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. - Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là: A. T, Y, X.B. X, T, Y.C. X, Y, T.D. Y, T, X. Câu 27: Hợp chất XY2 (trong đó X chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Khối lượng phân tử của XY2 bằng A. 64.B. 44.C. 46. D. 36. Câu 28: Nguyên tố X là phi kim, thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất của X là XO 2. Nguyên tố X tạo với kim loại Y cho hợp chất có công thức Y 4X3, trong đó X chiếm 25% theo khối lượng. Khối lượng nguyên tử kim loại Y là A. 27 gam/mol.B. 52 gam/mol. C. 56 gam/mol.D. 65 gam/mol. Vận dụng cao Câu 29: Cho X là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1, Y là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là (n+1)p1. Cho các phát biểu sau: (1) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. (2) X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp. (3) Tính chất hóa học đặc trưng của Y là tính phi kim. (4) Đơn chất của X phản ứng với đơn chất của Y tạo hợp chất có dạng YX3. (5) Hiđroxit của Y có tính bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 4. D. 3. Câu 30. Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là A.,9%. B. 1,4%. C. 0,4%.D 0,6%.
  9. ĐỀ SỐ 09 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này Câu 2: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 3: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli? A. 1s22s1 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p73s2 Câu 4: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. 1B. 2C. 3 D. 4 Câu 5: Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số nơtron và số khối B. Số P C. Cấu hình electron. D. Số hiệu nguyên tử. Câu 6: Trong một chu kì, từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi: A. Giảm dần B. Tăng dần C. Không đổiD. Biến đổi không có qui luật Câu 7: Lớp N có số phân lớp electron bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li. C. Phi kim mạnh nhất là oxi.D. Phi kim mạnh nhất là flo. Câu 9: Nguyên tử 27 Al có : 13 A. 13p, 13e, 14n. B. 13p, 14e, 14n. C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n. Câu 10. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần. D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần. Thông hiểu Câu 11: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ? A. Na+ B. Mg2+ C. Al3+ D. Fe2+ Câu 12: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm : A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li. C. Li < K < Na < Rb < Cs.D. Li < Na < K< Cs < Rb. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của R là A. 15. B. 16. C. 14. D. 19. Câu 14: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ? A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA.D. Chu kì 4, nhóm IB. Câu 15: Trong nguyên tử 17Cl, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 5. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 16: Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là : A. HX, X2O7. B. H2X, XO3.C. XH 4, XO2. D. H3X, X2O. Câu 17: Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử Fe (Z = 26) là: A. 1.B. 3.C. 2. D. 4.
  10. Câu 18: Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24Mg; 505 đồng vị 25Mg còn lại là đồng vị 26Mg. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là A. 24. B. 23,9. C. 24,33. D. 24,22. Câu 19: Một anion X- có tổng số hạt là 53. Số khối của X là A. 34 B. 35 C. 36 D. 37 Câu 20: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính ion nào sau đây đúng? Biết số hiệu nguyên tử ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13. A. Na+ > Mg2+ > Al3+. B. Na+ > Al3+ > Mg2+. C. Al3+ > Mg2+ > Na+. D. Mg2+ > Na+ > Al3+. Vận dụng Câu 21: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y thuộc nhóm VIIA. B. X và Y thuộc cùng chu kì. C. Chu kì của X lớn hơn của R.D. X thuộc nhóm IA. Câu 22: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu? A. 79,92. B. 80,5. C. 79,8. D. 79,2. Câu 23: Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B là A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21 Câu 24: Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất thì R chiếm 38,8% về khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của R là : A. F2O7, HF.B. Cl 2O7, HClO4.C. Br 2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl. Câu 25: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Công thức phân tử của MX2 là A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. CS2 Câu 26: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 A0 và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của Fe là 8,74 g/cm3 B. 7,84 g/cm3 C. 4,78 g/cm3 D. 10,59 g/cm3 Câu 27: Cấu hình electron của ion X 1 là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Cho các phát biểu sau: (a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIIIA; (b) Ion X 1 có 36 proton; (c) X có tính phi kim; (d) Bán kính ion X nhỏ hơn bán kính của X; Số phát biểu không đúng là: A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 28: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 23 (Z X 2), công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là H2XO4. (e) Sau đây là sự sắp xếp theo chiều tăng dần của 3 bazơ : Al(OH)3<Mg(OH)2<Ba(OH)2
  11. (f) Các electron được phân bố theo thứ tự mức năng lượng sau đây : 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s Số phát biểu không chính xác là : A. 5.B. 4.C. 2. D. 3. Câu 30: Nguyên tố X là phi nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro lần lượt là x và y, biết tỉ lệ x : y = 0,5955. Cho các nhận định sau về X : (1) Hợp chất khí của X với hiđro có thể hóa đỏ quỳ tím ẩm. (2) X có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng (3) X nằm ở ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIIA. (4) Ở điều kiệu thường đơn chất của X tồn tại tở trạng thái lỏng. (5) X có độ âm điện lớn hơn clo. Số nhận định đúng là : A. 2.B. 5.C. 4. D. 3.
  12. ĐỀ SỐ 10 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Ở phân lớp 4s, số electron tối đa là: A. 2 B. 6 C. 14 D. 18 Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là: A. Phi kim.B. Á kim.C. kim loại. D. Khí hiếm. Câu 3: Số phân lớp, số electron tối đa của lớp M lần lượt là: A. 3, 18 B. 3, 12 C. 3, 6 D. 4, 32. Câu 4: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3.B. 6.C. 5. D. 7. Câu 5: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số nơtron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron. Câu 6: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5: A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen . C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố 11X có cấu hình electron là : A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53s2 Câu 8: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri. A. Kali.B. Clo.C. Oxi. D. Nhôm. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử trung hòa về điện. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít. C. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. D. Vỏ nguyên tử cấu tạo từ các hạt electron. Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất: A. Natri.B. Xesi.C. Flo. D. Oxi. Thông hiểu Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ.D. Nhóm khí hiếm. Câu 12: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 13 proton và 14 nơtron. B. 13 proton và 14 electron. C. 14 proton và 13 nơtron. D. 14 proton và 14 electron. Câu 13: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau: Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA. B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA. D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA. Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO 3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 15: Hợp chất khí với hiđro (RHn) của nguyên tố nào sau đây có giá trị n lớn nhất? A. O.B. S.C. N. D. C.
  13. Câu 16: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X là: A. X(OH)3. B. H2XO4.C. X(OH) 2.D. H 2XO3. Câu 18: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X và Y là: A. Na và Mg.B. Mg và Ca.C. Na và K. D. Mg và Al. Câu 19: Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Li, Na.B. Na, K.C. K, Cs. D. Na, Cs. Câu 20: Nếu thừa nhận các nguyên tử Ca đều có hình cầu, biết thể tích một nguyên tử Ca là 32.10–24 cm3, lấy = 3,14, thì bán kính của Ca tính theo nm (1nm = 10–9m) sẽ là : A. 0,197 nm. B. 0,144 nm. C. 0,138 nm. D. 0,112 nm. Vận dụng Câu 21: Nguyên tử của hai nguyên tố X, Y có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron trên hai phân lớp này là 7, X không phải là khí hiếm. X, Y lần lượt là A. Cl (Z=17) và Ca (Z=20). B. Br (Z=35) và Mg (Z=12). C. Cl (Z=17) và Sc (Z=21). D. Cl (Z=17) và Zn (Z=30). Câu 22: Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là A 1, A2, A3. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 75. Số khối của đồng vị thứ hai (A2) bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị còn lại. Đồng vị thứ ba (A 3) chiếm 11,4% và có số khối nhiều hơn đồng vị hai (A2) là 1 đơn vị. Biết nguyên tử khối trung bình của R là 24,328 đvC . Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị A1, A2 lần lượt là A. 67,8%; 20,8% B. 20,8%; 67,8% C. 78,6 %; 10% D. 10%; 78,6 % Câu 23: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có chứa phân lớp 4s2 A. 1. B. 10. C. 9. D. 11. Câu 24: Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong 300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87, H = 1, O = 16) A. 8,97 %.B. 9 %.C. 17,94 %. D. 19,38 %. Câu 25: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Số công thức phân tử được tạo bởi đồng (I) và oxi là A. 6. B. 9. C. 12 D. 18 Câu 26: Hợp chất MX3 có tổng số p, n, e là 196; trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong M nhỏ hơn số hạt mang điện trong X là 8. Công thức của MX3 là : A. AlCl3 B. SO3 C. FeCl3 D. CrCl3 + 2+ 3+ 2– – 2– Câu 27: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na , 12Mg ; 13Al , 16S ; 17Cl , 8O là: + 2+ 3+ 2– 2– – 3+ 2+ + 2– 2– – A. Na , Mg , Al , S , O ,Cl .B. Al , Mg , Na , O , S , Cl . 3+ 2+ + 2– 2– – 3+ 2+ + 2– – 2– C. Al , Mg , Na , S , O ,Cl . D. Al , Mg , Na , O , Cl , S . Câu 28: Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó ZA ZB ZC và ZA ZB 50 . Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là A. 102.B. 58.C. 68. D. 82. Vận dụng cao Câu 29: Nguyên tố X là phi nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro lần lượt là x và y, biết tỉ lệ x : y = 0,5955. Cho các nhận định sau về X : (1) Hợp chất khí của X với hiđro có thể hóa đỏ quỳ tím ẩm. (2) X có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng (3) X nằm ở ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIIA. (4) Ở điều kiệu thường đơn chất của X tồn tại tở trạng thái lỏng. (5) X có độ âm điện lớn hơn clo.
  14. Số nhận định đúng là : A. 2.B. 5.C. 4. D. 3. Câu 30: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. Xác định X và Y. A. Na và K.B. Li và Na.C. K và Rb. D. Rb và Cs.