Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
- ĐỀ SỐ 1 SỞ GD & ĐT ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 11 TRƯỜNG THPT . Năm: 2020 -2021 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN CHUNG (7đ) Câu 1: (3đ) a) Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật? b) Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật. c) Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất? d) Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn? Câu 2: (3đ) a) Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Đặc điểm cấu tạo Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện Cấu tạo tim mấy ngăn Số vòng tuần hoàn Áp lực máu trong động mạch b) Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là gì? c) Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó? Câu 3: (1đ) Vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi khi nồng độ glucose trong máu tăng cao. II. PHẦN RIÊNG (3đ): (Học sinh chỉ làm 1 trong 2 câu sau) Học sinh các lớp 11B1, 11B2 làm câu 4A, học sinh các lớp còn lại làm câu 4B. Câu 4A: Ở một loài thực vật, Khi cho lai hai cây P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng (hình dạng quả và màu hoa) tương phản thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ: 612 cây quả dẹt, hoa đỏ : 510 cây quả tròn, hoa đỏ : 306 cây quả dẹt, hoa
- trắng : 102 cây quả tròn, hoa trắng : 102 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng tính trạng màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. a) Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên. b) Xác định kiểu gen F1. c) Nếu cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? Câu 4B: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của những bộ phận nào? Trình bày tên các cơ quan và đặc điểm chức năng của những bộ phận đó. HẾT
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI Câu Ý Nội dung Điểm PHẦN CHUNG Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật? - Bề mặt trao đổi khí rộng. - Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO và O dễ dàng khuếch tán qua. 0.25 a 2 2 - Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. x4 - Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật - Hô hấp qua bề mặt cơ thể 0.25 b - Hô hấp bằng hệ thống ống khí x4 - Hô hấp bằng mang - Hô hấp bằng phổi Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất? 1 - Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí. (3đ) • Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Hệ thống túi khí giúp chim hít vào và thở ra đều có không khí giàu O đi 0.25 c • 2 qua phổi. x2 Lưu ý: Nếu HS chỉ nêu được ý: “Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí” cho 0.25 Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn? 0.25 d - Dưới nước: cá Thòi lòi thở bằng mang x2 - Trên cạn: thở bằng đuôi/da đuôi ẩm ướt và có mạng lưới mạch máu dày đặc để TĐK Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Đặc điểm cấu tạo Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Cá 0.25 a Thú x8 Cấu tạo tim mấy 2 ngăn 3 hoặc 4 ngăn 2 ngăn (3đ) Số vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng Áp lực máu trong Trung bình Cao động mạch Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì 0.25 b của tim được gọi là gì? - Vì nước muối sinh lý cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy, nhiệt độ thích hợp x2 - Tính tự động của tim.
- Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó? 0.25 c - Cao huyết áp x2 - Không ăn mặn; ăn nhiều rau củ quả, trái cây, Lưu ý: Nếu HS nêu được 2 biện pháp hợp lý khác vẫn cho 0.25 Vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi khi nồng độ glucose trong máu tăng cao 3 1 (1đ) 8 ý. Đúng 2 ý = 0.25 + Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 Hình dạng quả di truyền quy luật tương tác bổ sung. 0,25 + Đỏ : trắng = 3:1 Màu hoa di truyền theo quy luật phân ly. 0,25 + Quy ước: D- hoa đỏ; dd hoa trắng a A-B- : dẹt; A-bb; aaB- tròn; aabb dài. 0,25 + Xét chung: Tính trạng hình dạng quả và màu hoa theo quy luật liên kết gen 0,25 hoàn toàn. 4A F tự thụ F không thu được dài, trắng (aa,bb,dd) nên F liên kết đối. (HS biện 0,5 (3đ) 1 2 1 b luận cách khác hợp lí vẫn cho điểm) Kiểu gen F1: Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa. 0,5 Pa: Ad/aD Bb x ad/ad bb Fa: 1Ad/ad Bb; 1Ad/ad bb; 1aD/ad Bb; 1aD/ad bb. 0,5 c KH: 1 dẹt, trắng: 1 tròn trắng: 1 tròn đỏ: 1 dài đỏ. 0,5 (HS làm trường hợp B liên kết với d vẫn cho điểm) Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của những bộ phận nào? Trình bày tên các cơ quan và đặc điểm chức năng của những bộ phận đó. 0.25x4 - Bộ phận tiếp nhận kích thích/ là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm/, chức năng tiếp 4B nhận kích thích từ môi trường/ hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận 0.25x4 (3đ) điều khiển. - Bộ phận điều khiển/ là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết/, chức năng 0.25x4 điều khiển hoạt động của các cơ quan/ bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh và hormone.
- - Bộ phận thực hiện/ là cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu, / chức năng tăng hoặc giảm hoạt động/ nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
- ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 11 TRƯỜNG THPT . Năm: 2020 -2021 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I.TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM Câu 1:Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả A.chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B.các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển. C.người bé nhỏ hoặc khổng lồ D.các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 2:Khi nói về 2 biện pháp: Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây đúng? A.Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa. B.kích thích sự ra hoa ở vườn hoa cúc và kìm hãm sự ra hoa ở cánh đồng mía. C.kìm hãm sự ra hoa ở vườn hoa cúc và kích thích sự ra hoa ở cánh đồng mía. D.Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa. Câu 3:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật? I. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác. II. Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, nhộng , sâu bướm, bướm trưởng thành. III. Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hoàn toàn. IV. Rắn là động vật có kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn. A.2 B.3. C.4. D.1. Câu 4:Dựa vào cơ sở nào sau đây để người ta kết luận phản ứng quang chu kì không phải do diệp lục? A.Cây trung tính không có phản ứng với quang chu kì. B.Có 2 loại thực vật phản ứng quang chu kì khác nhau là: cây ngày ngắn và cây ngày dài. C.Quang chu kì được cảm nhận bởi một loại sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng.
- D.Chỉ cần ánh sáng rất yếu (3-5lux) cũng có thể ức chế sự ra hoa của thực vật ngày ngắn. Câu 5:Phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là A.sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. B sinh trưởng và phân hoá tế bào. C.phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. D.sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể Câu 6:Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cho cây không ra hoa? A.15,5 giờ chiếu sáng/ 8,5 giờ che tối. B.12 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng C.14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối. D.16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối. Câu 7:Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là A.tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. B.được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. C.được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. D.với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. Câu 8:Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng những giai đoạn nào sau đây? A.Phôi và hậu phôi B.Hậu phôi. C.Phôi thai và sau D.Phôi. sinh. Câu 9:Khi nói về phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh trưởng là một phần của phát triển. II. Phát triển bao gồm toàn bộ những biến đổi trong chu trình sống của cơ thể. III. Sự tăng kích thước tế bào là biểu hiện của quá trình phát triển. IV. Sự tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và hình thành cơ quan mới đều là biểu hiện của quá trình phát triển. A.1. B.4. C.3. D.2. Câu 10:. Để xác định kiểu phát triển của một loài nào đó người ta thường so sánh đặc điểm của cá thể ở các giai đoạn nào sau đây?
- A.Các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển phôi. B.Giữa giai đoạn phôi với giai đoạn con non C.Giữa giai đoạn phôi với giai đoạn con trưởng thành. D.Giữa giai đoạn con non với giai đoạn con trưởng thành Câu 11:Trong thí nghiệm nuôi cấy mô, khi tế bào nhu mô sinh dưỡng tạo mô sẹo chưa phân chia và chưa phân hóa, để kích thích sự ra rễ và mọc chồi của mô sẹo, người ta đã điều chỉnh tỷ lệ các loại hoocmon nào trong môi trường nuôi cấy ? A.AIA/GA B.AIA/Cytokinin C.Auxin/Etylen D.AAB/ Cytokinin Câu 12:Phitôcrôm Pđ và Pđx có mối liên hệ giữa như thế nào? A.Hai dạng đều không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng B.Dạng Pđx chuyển hoá được sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng. C.Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng. D.Dạng Pđ chuyển hoá được sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng. Câu 13:Khi nói về phitohoocmôn, có bao nhiêu phát biểu sai ? I. Auxin được sinh ra chủ yếu ở đỉnh rễ II. Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng. III. Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá. IV. Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic. V. Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin : xitokinin = 1: 1 A.4. B.2 C.1 D.3. Câu 14:Trong quá trình phát triển ỏ người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn A.sơ sinh. B.trưởng thành C.sau sơ sinh. D.phôi thai. Câu 15:Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp được gọi là gì? A.Quang chu kì. B.Hiện tượng xuân C.Cây ưa lạnh. D.Sự phát triển. hoá. Câu 16:Ecđixơn gây A.lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm B.ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
- C.ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D.lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 17:Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra A.có tác dụng kháng bệnh cho cây. B.có tác dụng điều tiết hoạt động của cây. C.chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây D.có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây Câu 18:Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây? A.Cây ngày ngắn. B.Cây ngày dài. C.Cây trung tính. D.Cây ngày dài hoặc cây trung tính Câu 19:Vì sao thức ăn lại có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động vật? A.Vì động vật là sinh vật tự dưỡng. B.Vì thức ăn giúp cải thiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường từ đó giúp động vật sinh trưởng, phát triển tốt hơn C.Vì thức ăn chứa các kháng sinh giúp cho động vật chống lại các loại bệnh. D.Vì thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho việc hình thành, cấu tạo cơ thể và duy trì các hoạt động sống của cơ thể. Câu 20:Cây trung tính là cây ra hoa ở A.ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô. B.cả ngày dài và ngày ngắn. C.ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng. D.ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng. Câu 21:Tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò A.chuyển hoá Ca để hình thành xương B.ô xy hoá để hình thành xương. C.chuyển hoá K để hình thành xương. D.chuyển hoá Na để hình thành xương. Câu 22:Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của động vật biến nhiệt theo cách nào sau đây?
- A.Ảnh hưởng đến quá trình phân hóa tế bào B.Ảnh hưởng đến lượng năng lượng cơ thể dùng để điều chỉnh ổn định thân nhiệt C.Làm thay đổi thân nhiệt của động vật từ đó ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng phát triển của động vật. D.Ảnh hưởng đến tốc độ chuyển Ca vào xương. Câu 23:Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái xảy ra chủ yếu ở đối tượng động vật nào sau đây? A.Hầu hết động vật không xương sống. B.Tất cả các loài thuộc giới động vật không xương sống và động vật có xương sống. C.Chân khớp, ruột khoang và giáp xác D.Hầu hết động vật có xương sống. Câu 24:Khi nói về hooc môn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. II. Nồng độ thấp nhưng gây ra tác động sinh lí lớn. III. Thường có tính chuyên hoá cao hơn so với hooc môn động vật. IV. Được tạo ra ở bộ phận nào thì gây ra tác động sinh lí ở bộ phận đó A.3. B.1. C.2. D.4. Câu 25:Nhóm động vật nào sau đây có cùng kiểu sinh trưởng và phát triển? A.Bọ ngựa, cào cào, tôm, cá. B.Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. C.Châu chấu, ếch, muỗi, rắn. D.Cá chép, gà, muỗi, khỉ Câu 26:Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, auxin được sử dụng nhằm mục đích nào sau đây? A.Kích thích ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ đậu quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào thực vật, diệt cỏ. B.Kích thích ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. C.Kích thích ra rễ ở cành giâm, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D.Hạn chế ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực
- vật, diệt cỏ. Câu 27:Auxin chủ yếu sinh ra ở A.tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả B.lá, rễ C.đỉnh của thân và cành. D.thân, cành Câu 28:Tirôxin có tác dụng kích thích A.quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào B.sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực C.sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. D.chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. II. TỰ LUẬN: 3 ĐIỂM Câu 1: (1.5 điểm) Phân biệt các kiểu sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, qua biến thái không hoàn toàn và qua biến thái hoàn toàn ở động vât? Câu 2: ( 1.5 điểm) a. Hãy dự doán chiều hướng phát triển của sâu bướm trong trường hợp có một đột biến làm cho sâu bướm không sản sinh được hooc môn Ecdixon? b. Đới với trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iot kép dài sẽ gây hậu quả gì? Em hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra lời khuyên để phòng chống bệnh trên?
- ĐÁP ÁN 1.C 2.D 3.A 4.D 5.A 6.C 7.A 8.A 9.B 10.D 11.B 12.C 13.D 14.D 15.B 16.A 17.B 18.A 19.D 20.B 21.A 22.C 23.D 24.C 25.B 26.A 27.C 28.D