Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT . NĂM HỌC: 2018- 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 THPT (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát đề PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 CÂU, 3 ĐIỂM) Câu 1. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn tạo nhiều ATP nhất là A. đường phân B. chuỗi chuyền điện tử C. chu trình Crep D. Chu trình Canvin Câu 2. Quá trình quang hợp xảy ra ở một số đối tượng A. tảo, thực vật, động vật B. tảo, thực vật, nấm C. tảo, thực vật, một số vi khuẩn D. tảo, nấm, một số vi khuẩn Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là A. glucozo B. axit piruvic C. Axêtyl – Co A D. NADH, FADH Câu 4. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ A. pha tối nhờ quá trình phân li nước B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2 D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2 Câu 5. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 6. Chu kì tế bào có mấy giai đoạn rõ rệt ? A. 4 giai đoạn B. 3 giai đoạn C. 2 giai đoạn D. 1 giai đoạn Câu 7. Xét một tế bào sinh trứng, qua quá trình giảm phân hình thành bao nhiêu tế bào trứng ? A. 1 trứng B. 2 trứng C. 3 trứng D. 4 trứng Câu 8. Ở cà độc dược (2n = 24), số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 24. B. 48. C. 12. D. 36. Câu 9. Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là A. CO2, ánh sáng. B. Chất hữu cơ, ánh sáng. C. CO2, hoá học. D. Chất hữu cơ, hoá học. Câu 10. Cơ chế tác động của kháng sinh là A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. Ôxi hoá các thành phần tế bào. C. gây biến tính các protein. D. Bất hoạt các protein. Câu 11. Hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) là A. phân đôi. B. Phân đôi, nảy chồi. C. nảy chồi, tạo bào tử. D. Phân đôi, tạo bào tử.
- Câu 12. Chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện? A. Kháng sinh. B. Cồn. C. Iôt. D. Hợp chất kim loại nặng. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 câu, 7 điểm) Câu 1. So sánh điểm khác nhau của hô hấp và quang hợp theo bảng sau: (2,0 điểm) Hô hấp Quang hợp Bào quan xảy ra Đồng hóa Dị hóa Số giai đoạn thực hiện Câu 2. Trình bày những diễn biến chính trong 4 kì của nguyên phân? (2,0 điểm) Câu 3. Ở ruồi giấm (2n = 8), xét 1 tế bào xảy ra nguyên phân. Hãy xác định : (1,0 điểm) a. Số tâm động ở kì đầu b. Số cromatit ở kì giữa và kì sau c. Số NST đơn ở kì cuối Câu 4. Hãy nêu cơ chế tác động và ứng dụng của 4 chất ức chế sinh trưởng sau: cồn, Iôt, hợp chất kim loại nặng, kháng sinh. (2,0 điểm) HẾT
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 10 GIŨA HK II PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN SINH HỌC 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 MÃ ĐỀ 1 B C C B B C A B A A A D MÃ ĐỀ 2 C B C B A B B C A A C A PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN SINH HỌC 10 Câu 1. So sánh điểm khác nhau của hô hấp và quang hợp theo bảng sau: (2,0 điểm) Hô hấp Quang hợp Bào quan xảy ra Ti thể Lục lạp Đồng hóa Không Có Dị hóa Có Không Số giai đoạn thực hiện 3 2 Mỗi ý đúng là 0,25 đ Câu 2. Trình bày những diễn biến chính trong 4 kì của nguyên phân? (2,0 điểm) - Kì đầu: NST dần co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào được hình thành - Kì giữa: NST co xoắn cực đại, sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào 2 phía của NST kép tại tâm động - Kì sau: 2 nhiễm sắc tử của NST kép tách nhau ở tâm động, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào. - Kì cuối: NST tháo xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất. Mỗi ý đúng một kì là 0,25 đ Câu 3. Một tế bào sinh dưỡng 2n = 8 nguyên phân. Trong một tế bào có: (1,0 điểm) a. Số tâm động ở kì đầu: 8 (0,25 đ) b. Số cromatit ở kì giữa và kì sau: 16, 0 (0,5 đ) c. Số NST đơn ở kì cuối: 8 (0,25 đ) Câu 4. (2,0 điểm; 0,25 đ/ý) - Cồn (70 - 80%): gây biến tính protein và màng tế bào, thay đổi sự thấm của lipit màng/ thường dùng để khử trùng trong y tế và phòng thí nghiệm. - Iot: gây oxi hóa các thành phần của tế bào/ dùng làm chất khử trùng trong y tế và làm sạch nước - Các hợp chất kim loại nặng: làm bất hoạt protein/ thường dùng để diệt bào tử đang nảy mầm, là chất sát trùng - Kháng sinh: tác dụng lên thành và màng tế bào, diệt khuẩn có tính chọn lọc/ dùng trong y tế, thú y