Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 001 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyên (Có đáp án)

pdf 6 trang minhtam 29/10/2022 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 001 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_ma_de_001_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 001 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyên (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC- LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ, tên học sinh: SBD: Phòng: (Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; ; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137) Học sinh không được sử dụng tài liệu I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18) Chú ý: học sinh GHI MÃ ĐỀ, tô mã đề và tô đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo mẫu. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Anken X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là? A. C4H8 B. C2H4 C. C3H6 D. C3H4 Câu 2: 2- metyl buta-1,3-đien có công thức cấu tạo nào sau đây ? A. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3. B. CH2=C(CH3)-CH2-CH3. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2 =C(CH3)-CH=CH2. Câu 3: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là: A. CnH2n (n ≥2). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 4: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là : A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hóa. Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 59,1g. B. 68,95g. C. 39.4 g. D. 49,25g. Câu 6: Có 3 khí: C2H2, C2H4, C2H6. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây phân biệt 3 khí trên: A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Brom. C. dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Brom D. dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 7: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. isopentan. B. neopentan. C. butan. D. pentan. Câu 8: Sản phẩm của quá trình đime hóa axetilen là: A. vinyl axetilen. B. benzen. C. nhựa cupren. D. poli axetylen. Câu 9: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ? A. 1 mol. B. 2 mol. C. 0,5 mol. D. 1,5 mol. Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 11: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ? A. 5 đồng phân. B. 3 đồng phân. C. 6 đồng phân. D. 4 đồng phân. Câu 12: Làm thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là A. Có kết tủa vàng nhạt. B. Có kết tủa trắng.C.Có bọt khí và kết tủa. D.Có bọt khí Trang 1/2 - Mã đề thi 001 -
  2. Câu 13: Cho các chất (1) H2/Ni,t° ; (2) dung dịch Br2 ; (3) dung dịch AgNO3 /NH3 ; (4) dung dịch KMnO4. Số chất etilen phản ứng được là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là A. 5,60. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 15: Trùng hợp chất nào sau đây được Polietilen? A. CH3-CH3. B. CH2 = CH2. C. CH3 – CH = CH2. D. C2H2. Câu 16: Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn đã dùng là: A. 32g. B. 60,325 g. C. 51,2g. D. 64g. Câu 17: Propilen có công thức phân tử là: A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C4H10. Câu 18: Xác định X, Z trong chuỗi sau: CH4 →X →Y →Z → Caosubuna (với điều kiện phản ứng có đủ) X, Z lần lượt là: A. C2H6; C2H4. B. C2H4; C2H2. C. C2H2; C4H6. D. C2H2; C4H4. II/ TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Học sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần sau. Học sinh học ban nào sẽ làm phần riêng dành cho ban đó. Nếu học sinh làm cả 2 phần sẽ không được tính điểm. DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN A, B Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CH3COONa  → CH4  → C2H2  → C2H4  → PE Câu 2: (2,0 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng dd Ca(OH)2 thấy khối lượng bình I tăng 2,52 gam và bình II tăng 4,4 gam. - Xác định công thức phân tử của X và Y. - Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp. DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN D Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CH3COONa  → CH4  → C2H2  → C2H4  → PE Câu 2: (2,0 điểm ) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankan. b/ Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu. Trang 2/2 - Mã đề thi 001 -
  3. PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN KT GIƯA KI 2- DE 1 Mã đề: 001 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B C D Mã đề: 003 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B C D Mã đề: 005 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B C D Mã đề: 007 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B C D
  4. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC- LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; ; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137) ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ 1: Ban cơ bản A, B Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CH3COONa  → CH4  → C2H2  → C2H4  → PE Mỗi phương trình 0,5 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm Câu 2: (2,0 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình I tăng 2,52 gam và bình II tăng 4,4 gam. - Xác định công thức phân tử của X và Y. - Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp. Câu 2 Điểm a. 2,0 Dẫn sản phẩm cháy qua bình (I) đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình (I) tăng 2,52 g mH2O = 2,52 nH2O = 0,14 mol (0,25 điểm) Dẫn sản phẩm cháy qua bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng bình (II) tăng 4,4 g ⇒ mCO2 = 4,4 g.⇒ Ta có: nCO2 = 0,1 mol. (0,25 điểm) nH2O > nCO2 2 Hiđrocacbon đó là ankan Gọi⇒ công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1) Ta có: Số nguyên⇒ tử C TB n= n CO2 : n hh n = 2,5 (0,25 điểm) mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp 2 chất đó là C2H6 (a mol ) ⇒ và C3H8 (b mol ) (0,25 điểm) b. ⇒ a + b= 0,04 BT C: 2a + 3b= 0,1. Lập hệ phương trình (0,25 điểm) Ta có a= b= 0,02. (0,25 điểm) Phần trăm thể tích V C2H6 = (0,25 điểm) 50% V C3H8 = 50% (0,25 điểm) Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CH3COONa  → CH4  → C2H2  → C2H4  → PE Mỗi phương trình 0,5 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm Câu 2: (2,0 điểm ) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankan. b/ Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 Điểm a. 2,0 mCO2 = 7,84 lít. Ta có: nCO2 = 0,35 mol. (0,25 điểm) mH2O = 9,0 g nH2O = 0,05 mol (0,25 điểm) nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hiđrocacbon đó là ankan. Số mol hỗn hợp = nH2O - nCO2 = 0,15 mol Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1) Ta có: Số nguyên⇒ tử C TB n= n CO2 : n hh n = 2,3 (0,25 điểm) ⇒
  5. mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp 2 chất đó là C2H6 (a mol ) và C3H8 (b mol ) (0,25 điểm) b. ⇒ a + b= 0,15 BT C: 2a + 3b= 0,35. Lập hệ phương trình (0,25 điểm) Ta có a= 0,1; b= 0,05. (0,25 điểm) Phần trăm thể tích V C2H6 = (0,25 điểm) 66,7% V C3H8 = 33,6% (0,25 điểm) ĐỀ 2: Ban cơ bản A, B Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CaC2  → C2H2  → CH2=CH-C ≡CH  → CH2=CH-CH=CH2  → poli buta-1,3-đien Mỗi phương trình 0,5 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm Câu 2: (2,0 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Sục sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,8g . - Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon. - Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp. Câu 2 Điểm a. Theo giả thiết ta có : nCO2= nCaCO3=0,30 mol (0,25 điểm) 2,0 Khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam nên suy ra : 25−0,25 . 44− mH2O =7,8 mH2O =9 gam nH2O = 0,5 mol (0,25 điểm) nH2O > nCO2 2 Hiđrocacbon⇒ đó là ankan. Số⇒ mol hỗn hợp = nH2O - nCO2 = 0,2 mol Gọi công thức⇒ chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1) Ta có: Số nguyên tử C TB n= n CO2 : n hh n = 1,5 (0,25 điểm) mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp 2 chất đó là CH4 (a mol ) ⇒ và C2H6 (b mol ) (0,25 điểm) b. ⇒ a + b= 0,2 BT C: a + 2b= 0,3. Lập hệ phương trình (0,25 điểm) Ta có a= b= 0,1. (0,25 điểm) Phần trăm thể tích V C2H6 = (0,25 điểm) 50% V C3H8 = 50% (0,25 điểm) Câu 1: (2,0 điểm ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1) (2) (3) (4) CaC2  → C2H2  → CH2=CH-C ≡CH  → CH2=CH-CH=CH2  → poli buta-1,3-đien Mỗi phương trình 0,5 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm Câu 2. (2,0 điểm ) Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. a/ Xác định công thức phân tử của 2 anken. b/ Tính thành phần phần % về thể tích của mổi anken trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 Điểm a. Theo bài ra, tổng số mol 2 anken là 0,15 mol (0,25 điểm) ; tổng khối lượng là 7,7 2,0 gam (0,25 điểm) Đặt phân tử khối trung bình của anken là X, dễ dàng có X = 7,7 : 0,15 = 51,33 => C3H6 (0,25 điểm) và C4H8(0,25 điểm) b. Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b, ta có:
  6. a + b = 0,15 và 42a + 56b = 7,7 . Lập hệ phương trình (0,25 điểm) => a = 0,05 và b = 0,1(0,25 điểm) %VC3H6=33,33% (0,25 điểm) %VC4H8 =66,67% (0,25 điểm)