Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 4. Năm học : 2024-2025 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, và số kĩ năng TN TN TL TN TN điểm TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1. Đọc thành tiếng 3 2. Đọc hiểu văn Số câu 3 1 1 1 4 2 bản: Trả lời câu hỏi 1;2; 1;2;3; dựa vào nội dung bài Câu số 4 6 5 5;6 3 4 đọc bài: Chậm và Số nhanh 1,5 0,5 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm 3. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 1 1 1 2 2 - Biết động từ, danh từ và đặt câu có sử Câu số 7 8 10 9 7;8 9;10 dụng động từ, danh từ. - Biết quy tắc viết Số tên cơ quan, tổ chức. 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 điểm - Biết tác dụng của dấu hai chấm. Số câu 4 2 2 2 6 4 Tổng Số điểm 2,0 1,0 2,0 2,0 3,0 4,0 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 4. Năm học : 2024-2025 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến và số thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1. Viết bài văn Câu số kể chuyện 1 1 Số điểm 10 10 Số câu 1 1 Tổng Số điểm 10 10
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4 GIỮA HKI Năm học: 2024- 2025 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...(Tùy mức độ cho điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Đáp án B D C C A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5. (1 điểm). HS viết được ý đúng theo yêu cầu. Nói về sự khó khăn của Minh và được Dũng nhận lời giúp đỡ, hai bạn kết thân và cùng tiến. Câu 6. (1 điểm): HS viết được ý đúng theo yêu cầu. VD: Bạn bè phải đoàn kết, giúp đỡ nhau, cùng nhau phấn đấu vươn lên trong học tập. Câu 9: (1 điểm). Đặt câu theo yêu cầu. Mỗi câu 0,5 điểm Câu 10: Tìm đúng, đầy đủ được 1 điểm. Tìm đúng mỗi từ 0,1 điểm. Danh từ chung: ngày, chợ phiên, người, bản làng, rừng, chợ Danh từ riêng: Trường Sơn, Nguồn, Sách, Vân Kiều, Xô, Xeek, Bro. B. Kiểm tra viết( 10 điểm) 1. BỐ CỤC BÀI VIẾT - Điểm: 2 điểm. - Yêu cầu: + Bố cục chung của đoạn văn, bài văn hợp lí. + Sắp xếp các ý trong đoạn văn, bài văn hợp lí. 2. NỘI DUNG BÀI VIẾT - Điểm: 4 điểm. - Yêu cầu: + Nội dung đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề kiểm tra. + Có sáng tạo trong nội dung. 3. CÁCH DÙNG TỪ, ĐẶT CÂU - Điểm: 2 điểm. - Yêu cầu: + Dùng từ đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.
- + Đặt câu đúng ngữ pháp, nội dung rõ ràng, mạch lạc. + Biết sử dụng biện pháp tu từ đã học, xây dựng câu văn có hình ảnh. 4. CHỮ VIẾT, CHÍNH TẢ, CÁCH TRÌNH BÀY - Điểm: 2 điểm. - Yêu cầu: + Chữ viết đúng nét, đẹp. + Viết đúng chính tả. + Bài viết sạch sẽ, trình bày hợp lí.
- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh:..................................................................Lớp 4.............. Trường Tiểu học Xuân Thành. Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi thi GV chấm thi I. Kiểm tra đọc thành tiếng + Đọc đoạn văn hoặc đoạn thơ do giáo viên chọn. + Trả lời câu hỏi. (GV tiến hành kiểm tra trong các tiết ôn tập). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau: CHẬM VÀ NHANH Sang học kì mới, cô giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều. Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy, Minh không được nhanh nhẹn như bạn bè. “Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ. Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay: - Em xin được học cùng với bạn Minh. Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói: - Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong được bạn Minh giúp em chậm lại. Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng: - Cảm ơn cậu. - Sao cậu lại cảm ơn tớ? - Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ. Dũng cười: - Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý. (Theo Những hạt giống tâm hồn) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng: Câu 1. Sang học kì mới, cô giáo nói với lớp nên làm gì? A. Lập ra những đôi bạn thân. B. Lập ra những đôi bạn cùng tiến. C. Lập ra những học sinh giỏi. D. Lập ra nhóm để ôn luyện kiến thức.
- Câu 2. Minh là một cậu bé như thế nào? A. Hiền lành và chăm chỉ học tập. B. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh. C. Thường trầm tính và ít nói. D. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế. Câu 3. Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh? A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh. B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua. C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ. D. Vì Dũng muốn làm bạn với Minh. Câu 4. Khi nghe Dũng xin được học cùng Minh, cả lớp và cô giáo có phản ứng như thế nào? A. Phớt lờ lời đề nghị của Dũng. B. Cười nhạo Dũng. C. Nhìn Dũng với sự ngạc nhiên. D. Không quan tâm đến lời của Dũng. Câu 5. Nội dung bài văn “Chậm và nhanh” nói lên điều gì? .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Câu 6. Qua bài văn trên, theo em chúng ta cần phải đối xử với bạn bè như thế nào? .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Câu 7. Tác dụng dầu hai chấm trong trường hợp sau là gì? Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay: “Em xin được học cùng với bạn Minh”. A. Để báo hiệu lời nói trực tiếp. B. Để báo hiệu phần liệt kê. C. Để báo hiệu phần giải thích. D. Để nhấn mạnh ý câu văn. Câu 8. Tên những cơ quan, tổ chức nào sau đây viết đúng? A. Trường Tiểu học xuân thành. B. Ủy ban nhân dân xã xuân thành. C. Hội chữ thập đỏ Việt Nam. D. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam. Câu 9. Đặt câu theo yêu cầu sau: a) Có động từ chỉ hoạt động của em trong giờ học. ................................................................................................................................................... b) Có động từ chỉ trạng thái khi em được nhận một món quà. ................................................................................................................................................... Câu 10. Tìm các danh từ chung, danh từ riêng có trong câu sau: Ở Trường Sơn, vào ngày chợ phiên, người từ các bản làng khuất trong rừng đi chợ rất đông, nào người Nguồn, người Sách, người Vân Kiều, người Xô người Xeek, người Bro. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh:..................................................................Lớp 4.............. Trường Tiểu học Xuân Thành. Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi thi GV chấm thi Đề bài: Tuổi thơ em gắn liền với những câu chuyện cổ tích được nghe kể mỗi tối bằng giọng ấm áp của bà và mẹ. Hãy kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích nhất.

