Đề kiểm tra đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

doc 5 trang minhtam 29/10/2022 5180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_giua_hoc_ki_2_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Năm học 2021-2022 Môn: VẬT LÍ 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: - Nêu được - Hiểu được Giải thích Dòng điện nguyên tắc dòng điện tại sao khi xoay chiều cấu tạo, hoạt cảm ứng quay núm động của xuất hiện khi của đinamô máy phát nào. thì đèn xe điện xoay - Phát hiện đạp lại sáng. chiều có dòng điện là khung dây dòng điện quay hoặc có xoay chiều nam châm hay dòng quay. điện một - Nhận biết chiều dựa được ampe trên tác dụng kế và vôn kế từ của dùng cho chúng. dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Số câu 2 0,5 2 0,5 5 Số điểm 1,5 1,0 0,5 1,0 3 Tỉ lệ % 30% Chủ đề 2: Nhận biết Nêu được Vận dụng Truyền tải được công công suất công thức điện năng dụng, cấu hao phí trên của máy đi xa tạo của máy đường dây biến thế để biến thế tải điện tỉ lệ giải bài tập. nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Số câu 2 0,5 0,5 3 Số điểm 0,5 1,0 2,0 3,5 Tỉ lệ % 35% Chủ đề 3: Nhận biết Nêu được Vẽ ảnh của Vận dụng
  2. Hiện tượng được đặc hiện tượng vật tạo bởi kiến thức khúc xạ điểm của khúc xạ ánh thấu kính. hình học xác ánh sáng thấu kính hội sáng. định được và thấu tụ. khoảng cách kính hội tụ từ ảnh đến thấu kính Số câu 2 1 0,5 0,5 4 Số điểm 0,5 1,0 1,0 1,0 3,5 Tỉ lệ % 35% Tổng số 6,5 3,5 2 12 câu Tổng số 2,5 2,5 5,0 10 điểm Tỉ lệ % 25% 25% 50% 100%
  3. TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Năm học 2021 - 2022 Môn: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8). Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên: A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Tác dụng quang của dòng điện. C. Tác dụng nhiệt của dòng điện. D. Tác dụng sinh lí của dòng điện. Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Vôn kế xoay chiều. B. Ampe kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào: A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi. Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng sinh lý. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng từ. Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 6. Máy biến thế có tác dụng: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. D. Biến đổi công suất truyền tải điện. Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. Chùm tia ló hội tụ. C. Chùm tia ló phân kỳ. B. Chùm tia phản xạ. D. Chùm tia ló song song khác. Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. B. hình dạng bất kì. D. phần rìa mỏng hơn phần giữa. PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm) a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng. Câu 10 (3,0 điểm) a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức). b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? Câu 11 (1,0 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  4. Câu 12 (2,0 điểm) Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm. a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Hết
  5. TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Năm học 2021 - 2022 Môn: VẬT LÍ 9 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D B C A D Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm 1 a và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto. 9 Khi quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một 1 (2,0 cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường điểm) b sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng diện này chạy qua bóng đèn làm đèn sáng Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: P2R P hp U2 1 10 a P: công suất truyền tải (W) (3,0 U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V) điểm) R: điện trở của đường dây tải điện(Ω) Php : công suất tỏa nhiệt (hao phí) (W) U1 n1 U1.n2 110.2500 2 b Ta có: U2 275 (V) U2 n2 n1 1000 Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang 11 môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách (1,0 1 giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh điểm) sáng. 1 B I F' A' 12 a A F O (2,0 B' điểm) b Vận dụng kiến thức hình học tính được OA’ = 15 cm 1 Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Hết