Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Hồng Loan 09/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN NGHI XUÂN TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN PHỔ ĐÁP ÁN MA TRẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3- NĂM HỌC 2021 – 2022 A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Đọc thầm và Trả lời Số câu 4 1 4 1 các câu hỏi dựa vào 1 nội dung bài đọc: 1,2,3, Câu số 4 6 Sư Tử và Kiến Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 1 3 1 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với Câu số 7,8 5 9 nhau trong câu đã cho. Xác định đúng mẫu câu Ai là gì ? 2 Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh.Điền được dấu Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 phẩy vào câu văn cho trước. - Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? TS câu 4 3 2 1 4,0 2,0 Tổng số TS 2,0 1,0 2,0 1,0 6 điểm
  2. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên học sinh: .......................... Lớp 3... Trường Tiểu học Xuân Phổ Điểm Nhận xét của giáo viên .. . . A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng. GV tiến hành kiểm tra trong các tiếng ôn tập. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau: Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo Truyện cổ dân tộc Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1:. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? A. Những loài vật có ích. B. Loài vật nhỏ bé. C. Loài vật to khoẻ như mình. Câu 2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu , đã đối xử với Sư Tử như thế nào ?
  3. A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. Câu 3. Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? A. Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. B. Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. C. Hiền lành, tốt bụng. Câu 4. Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. Câu 5. Đặt đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây - Voi Hổ Gấu và Kiến Càng là bạn của Sư Tử. Câu 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ? Câu 7: Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó” Từ dùng để so sánh là: A. Như B. Là C. Bằng Câu 8 : Câu nào dưới đây viết theo mẫu: Ai là gì? A.Bạn bè của Sư Tử rất tốt. B. Bạn bè của Sư Tử đều to khỏe. C. Kiến Càng là bạn thân nhất của Sư Tử. D. Voi,Hổ,Gấu rất thân với Sư Tử. Câu 9. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng”.
  4. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút Họ và tên: ........ Lớp: 3 ... Trường Tiểu học Xuân Phổ. Điểm Lời nhận xét của giáo viên ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn trong bài : Nhà rông ở Tây Nguyên (Từ gian đầu nhà rông đến chiêng trống dùng khi cúng tế - SGK TV 3- T1 trang109). Thời gian đọc viết: 15 phút.
  5. II. Tập làm văn: Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở. Bài làm
  6. BIỂU ĐIỂM Phần I: * Đọc hiểu: ( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Ý đúng C B A B A C Điểm số 0.5 0.5 0.5 0.5 0,5 0.5 *Kiến thức Tiếng Việt : ( 3 điểm) Câu 5: Chúng ta không nên xem thường những người nhỏ bé, phải sống hòa nhã với tất cả bạn bè. ( 1đ) Câu 6: Voi, Hổ, Gấu và Kiến Càng là bạn của Sư Tử. ( 1đ) Câu 9: (1,0 điểm) - Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. - Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. Phần II: (10 điểm) 1. Chính tả: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày còn bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý): (4 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. a) Quê em ở đâu? ( 1 điểm) b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? ( 2 đ) c) Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? ( 1 đ) - Kĩ năng: (2 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)