Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 639 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 639 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_1_mon_lich_su_12_de_639_nam_ho.pdf
KTHKI_SU_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 639 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch Sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; (38 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra 639 Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:............................................................................... A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (22 câu, từ câu 1 đến câu 22) Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925). B. Cuộc bãi công của thợ nhuộm Chợ Lớn. C. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy Nam Định - Hải Phòng. D. Sự ra đời của công hội (bí mật) Sài Gòn - Chợ Lớn. Câu 2: Sự ra đời của khối NATO và Hiệp ước Vácsava có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực. C. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. D. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới. Câu 3: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại. C. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp nhiều nơi trên thế giới. D. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang. Câu 4: Tham dự Hội nghị Ianta (2 - 1945) gồm những nguyên thủ đại diện cho các quốc gia A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Anh, Pháp, Liên Xô. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Anh, Pháp, Mĩ. Câu 5: Đặc điểm khác biệt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển. C. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 6: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 - 1939, đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của A. Cương lĩnh chính trị (2 - 1930). B. Luận cương chính trị (10 - 1930). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). Câu 7: Vì sao hai cường quốc Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại. B. Trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì xu thế đối đầu. C. Cả hai nước đều muốn giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên nhiều mặt. Câu 8: Hình thức mặt trận được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (11-1939) là A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Trang 1/4 - Mã đề thi 639
- Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Vấn đề bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên được giải quyết triệt để. B. Thúc đẩy sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hòa. C. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Liên kết kinh tế thương mại. Câu 11: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực A. thủ công nghiệp. B. giao thông vận tải. C. nông nghiệp. D. công nghiệp. Câu 12: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)? A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. C. Luận cương chính trị. D. Báo cáo chính trị. Câu 13: Chính sách nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931? A. Lập đội tự vệ đỏ. B. Cải cách ruộng đất. C. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. D. Xóa nợ cho người nghèo. Câu 14: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy được vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. B. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. C. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai nhưng không được chấp nhận. Câu 15: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (ngày 12 - 3 - 1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là A. Trung Hoa dân quốc. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. đế quốc Mỹ. Câu 16: Sau khi đến Quảng Châu (Trung Quốc), hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là A. xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam. B. thành lập nhóm Cộng sản Đoàn. C. mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 17: Nội dung nào chưa được đề cập trong Luận cương chính trị 10 - 1930? A. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương. B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương. C. Lãnh đạo của cách mạng Đông Dương. D. Động lực của cách mạng Đông Dương. Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam là giữa A. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. B. giai cấp địa chủ, nông dân với giai cấp tư sản. C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. Câu 19: Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích gì? A. Hợp thức hóa cạnh tranh. B. Liên kết kinh tế thương mại. C. Tăng cường khả năng cạnh tranh. D. Quan hệ thương mại tốt hơn. Trang 2/4 - Mã đề thi 639
- Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. C. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930). D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. Câu 21: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đảng cộng sản Việt Nam. C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Câu 22: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng. B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới. C. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. bước vào giai đoạn phát triển. B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm phần tương ứng dưới đây I. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDPT (8 câu, từ câu 23 đến câu 30) Câu 23: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng trong việc giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay là A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 24: Biện pháp có tính chất lâu dài trong việc giải quyết căn bản nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kêu gọi quyên góp. B. tăng gia sản xuất. C. xây dựng “Quỹ độc lập”. D. lập “Hũ gạo cứu đói”. Câu 25: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 - đầu 1947). Câu 26: Trận đánh tiêu biểu của quân và dân ta trên mặt trận Đường số 4 trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. trận đèo Bông Lau. B. trận Đoan Hùng. C. trận Đông Khê. D. trận Khe Lau. Câu 27: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5 - 1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11 - 1939? A. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. Câu 28: Trong Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), nội dung nào chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ? A. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam. B. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ riêng, nghị viện riêng. D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Trang 3/4 - Mã đề thi 639
- Câu 29: Một trong những thuận lợi khách quan của nước ta trong năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. B. nhân dân ta đoàn kết, gắn bó với chế độ. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. D. nước ta đã giành được độc lập và chính quyền. Câu 30: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Bắc Sơn. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Bắc Sơn - Võ Nhai. II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX (8 câu, từ câu 31 đến câu 38) Câu 31: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Đường lối không rõ ràng. B. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu. D. Thực dân Pháp còn mạnh. Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đảng ra đời tác động mạnh đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. C. Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước D. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp. Câu 33: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng đều là tổ chức A. cách mạng. B. tư sản. C. cộng sản. D. tiểu tư sản. Câu 34: Nhiệm vụ cách mạng được Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. đánh đổ địa chủ và tư sản phản cách mạng. B. thành lập chính phủ công - nông - binh. C. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. D. tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày. Câu 35: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thế rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành tổng khởi nghĩa. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 36: Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng A. thị xã Cao Bằng. B. thị xã Thái Nguyên. C. thị xã Tuyên Quang. D. thị xã Lào Cai. Câu 37: Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng được xác định trong Luận cương tháng 10 - 1930 là A. đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. đánh đổ đế quốc và phát xít. C. đánh đổ phong kiến và tư sản phản cách mạng. D. đánh đổ phong kiến và tay sai. Câu 38: Nhiệm vụ hàng đầu của của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 639

