Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 263 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 263 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_1_mon_lich_su_12_de_263_nam_ho.pdf
KTHKI_SU_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Lịch sử 12 - Đề 263 - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch Sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; (38 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra 263 Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:............................................................................... A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (22 câu, từ câu 1 đến câu 22) Câu 1: Sau khi đến Quảng Châu (Trung Quốc), hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là A. mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. thành lập nhóm Cộng sản Đoàn. D. xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam. Câu 2: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì A. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại. B. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp nhiều nơi trên thế giới. C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang. Câu 3: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Câu 4: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Báo cáo chính trị. C. Luận cương chính trị. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. Câu 5: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy được vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. C. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai nhưng không được chấp nhận. D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam là giữa A. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. B. giai cấp địa chủ, nông dân với giai cấp tư sản. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925). B. Sự ra đời của công hội (bí mật) Sài Gòn - Chợ Lớn. C. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy Nam Định - Hải Phòng. D. Cuộc bãi công của thợ nhuộm Chợ Lớn. Câu 8: Tham dự Hội nghị Ianta (2 - 1945) gồm những nguyên thủ đại diện cho các quốc gia A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Anh, Pháp, Liên Xô. Trang 1/4 - Mã đề thi 263
- Câu 9: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (ngày 12 - 3 - 1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là A. Trung Hoa dân quốc. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mỹ. D. phát xít Nhật. Câu 10: Vì sao hai cường quốc Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại. B. Sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên nhiều mặt. C. Cả hai nước đều muốn giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì xu thế đối đầu. Câu 11: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực A. công nghiệp. B. giao thông vận tải. C. nông nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 12: Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích gì? A. Hợp thức hóa cạnh tranh. B. Liên kết kinh tế thương mại. C. Quan hệ thương mại tốt hơn. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh. Câu 13: Sự ra đời của khối NATO và Hiệp ước Vácsava có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới. B. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. C. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực. Câu 14: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng. B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới. C. bước vào giai đoạn phát triển. D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 15: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Vấn đề bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên được giải quyết triệt để. C. Thúc đẩy sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hòa. D. Liên kết kinh tế thương mại. Câu 17: Đặc điểm khác biệt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển. B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật. D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930). C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 19: Chính sách nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931? A. Cải cách ruộng đất. B. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. C. Lập đội tự vệ đỏ. D. Xóa nợ cho người nghèo. Trang 2/4 - Mã đề thi 263
- Câu 20: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 - 1939, đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của A. Cương lĩnh chính trị (2 - 1930). B. Luận cương chính trị (10 - 1930). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). Câu 21: Nội dung nào chưa được đề cập trong Luận cương chính trị 10 - 1930? A. Động lực của cách mạng Đông Dương. B. Lãnh đạo của cách mạng Đông Dương. C. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương. D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương. Câu 22: Hình thức mặt trận được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (11-1939) là A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm phần tương ứng dưới đây I. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDPT (8 câu, từ câu 23 đến câu 30) Câu 23: Một trong những thuận lợi khách quan của nước ta trong năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nước ta đã giành được độc lập và chính quyền. B. nhân dân ta đoàn kết, gắn bó với chế độ. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. D. đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. Câu 24: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Cao Bằng. B. Bắc Sơn. C. Lạng Sơn. D. Bắc Sơn - Võ Nhai. Câu 25: Trong Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), nội dung nào chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ? A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam. C. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 26: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng trong việc giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay là A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. C. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 27: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5 - 1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11 - 1939? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 28: Trận đánh tiêu biểu của quân và dân ta trên mặt trận Đường số 4 trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. trận đèo Bông Lau. B. trận Đoan Hùng. C. trận Đông Khê. D. trận Khe Lau. Trang 3/4 - Mã đề thi 263
- Câu 29: Biện pháp có tính chất lâu dài trong việc giải quyết căn bản nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. xây dựng “Quỹ độc lập”. B. lập “Hũ gạo cứu đói”. C. tăng gia sản xuất. D. kêu gọi quyên góp. Câu 30: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 - đầu 1947). II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX (8 câu, từ câu 31 đến câu 38) Câu 31: Nhiệm vụ hàng đầu của của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thế rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành tổng khởi nghĩa. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước C. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp. D. Đảng ra đời tác động mạnh đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 34: Nhiệm vụ cách mạng được Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày. B. thành lập chính phủ công - nông - binh. C. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. D. đánh đổ địa chủ và tư sản phản cách mạng. Câu 35: Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng A. thị xã Cao Bằng. B. thị xã Thái Nguyên. C. thị xã Lào Cai. D. thị xã Tuyên Quang. Câu 36: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Đường lối không rõ ràng. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu. C. Thực dân Pháp còn mạnh. D. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. Câu 37: Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng được xác định trong Luận cương tháng 10 - 1930 là A. đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. đánh đổ đế quốc và phát xít. C. đánh đổ phong kiến và tay sai. D. đánh đổ phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 38: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng đều là tổ chức A. tiểu tư sản. B. tư sản. C. cộng sản. D. cách mạng. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 263

