Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 625 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

pdf 4 trang Hồng Loan 08/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 625 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_lich_su_12_de_625_nam_ho.pdf
  • xlsKII_2019_SUCT_dapancacmade.xls

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Lịch sử 12 - Đề 625 - Năm học 2018-2019 - SGD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II LỚP 12 GIA LAI NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề); (30 câu trắc nghiệm) Mã đề kiểm tra 625 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là gì? A. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 2: Mĩ sử dụng lực lượng nào khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965 -1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân các nước đồng minh Mĩ. B. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ - Anh – Pháp. Câu 3: Mục tiêu của Mĩ trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966 và 1966 - 1967) là A. bình định miền Nam Việt Nam. B. đánh bại chủ lực Quân giải phóng miền Nam. C. tiêu hao lực lượng của ta. D. đánh phá “đất thánh Việt cộng”. Câu 4: Những biểu hiện nào cho thấy Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh Việt Nam sau Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. B. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. C. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta. D. Tiếp tục để lại lực lượng quân sự ở miền Nam. Câu 5: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua các chiến dịch nào? A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Huế và Đà Nẵng. C. Tây Nguyên, Huế và Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Câu 6: Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (5 - 1956) khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. C. Ngừng bắn ở Nam Bộ. D. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Câu 7: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Pleime (Pleiku). D. Gianxơn Xiti (Tây Ninh). Trang 1/4
  2. Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là A. được các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. nhân dân phấn khởi với chiến thắng. D. kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 9: Nội dung nào không phải ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 10: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến lớn nhất của địch là A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. Câu 11: Ngày 20 - 9 -1977, Việt Nam gia nhập tổ chức A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên hợp quốc. C. Tổ chức Thương mại quốc tế. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 12: Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên ở Hà Nội (năm 1976), quyết định tên nước ta là A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa B. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam. C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Cộng hòa Dân chủ Việt Nam. Câu 13: Điểm tương đồng của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959) và Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định là A. con đường bạo lực cách mạng. B. kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, binh vận. C. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh chính trị đòi thi hành hiệp định đã được kí kết. Câu 14: Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh ( 4/ 1975) là A. “đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. Câu 15: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam. D. tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. Câu 16: Các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới vì A. mở rộng phạm vi chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là chủ yếu. C. nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. Câu 17: Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4 - 1975) là A. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. B. Tổng thống Dương Văm Minh tuyên bố đầu hàng. C. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Trang 2/4
  3. Câu 18: Sự sáng tạo, độc đáo trong đường lối của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đi đến thắng lợi được thể hiện ở điểm nào? A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ. C. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao. Câu 19: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 được kí kết là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. đấu tranh vũ trang để chống lại hành động khủng bố của Mĩ - Diệm. Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. C. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, âm mưu chia cắt Việt Nam. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. đồng minh Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C. đế quốc Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. chính quyền Sài Gòn. Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Phong trào Đồng khởi. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 23: Đặc điểm về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là A. tồn tại hai nhà nước khác biệt về bản chất. B. mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. tổ chức bộ máy nhà nước đã được thống nhất. D. tồn tại hai nhà nước đối lập nhau. Câu 24: Thắng lợi nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Quảng Trị. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 ở Việt Nam? A. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì A. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. B. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. Trang 3/4
  4. Câu 27: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm nào dưới đây giống với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)? A. Sử dụng các binh chủng, quân chủng hiện đại. B. Tấn công vào một tập đoàn cứ điểm hùng mạnh. C. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng tham gia chiến dịch. D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch. Câu 28: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ? A. Đồng Xoài. B. Bình Giã. C. An Lão. D. Ấp Bắc. Câu 29: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” D. “Bình định” và “tìm diệt”. Câu 30: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là A. mở các cuộc hành quân càn quét. B. lập các “vành đai trắng”. C. tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc. D. dồn dân lập “ấp chiến lược”. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4