Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

doc 21 trang minhtam 31/10/2022 7040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_10_co_dap.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút I. PHẦN CÂU HỎI TNKQ (3Đ) 1-Khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra cho đến khi nó phân chia gọi là a. thời gian phân chia b. thời gian thế hệ c. thời gian sinh trưởng d. thời gian tăng trưởng 2-Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 20 phút, sau bao nhiêu phút thì từ 1 tế bào E.coli sinh ra 8 TB? a. 40phút b. 60phút c.80phút d. 100phút 3-Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và lấy bớt sản phẩm chuyển hoá gọi là gì? a. môi trường cơ bản b. môi trường tự nhiên c. môi trường nuôi cấy không liên tục d. môi trường nuôi cấy liên tục 4.Trong môi trường nuôi cấy nào, quần thể VSV sinh trưởng qua 4 pha? a. môi trường cơ bản b. môi trường tự nhiên c. môi trường nuôi cấy không liên tục d. môi trường nuôi cấy liên tục 5. NST dễ quan sát nhất vào kì nào của nguyên phân? a. kì đầu b. kì giữa c. kì sau d. kì cuối 6-Trong nuôi cấy không liên tục để thu được nhiều VSV nhất người ta tiến hành thu ở pha nào? a. pha tiềm phát b. pha luỹ thừa c. pha cân bằng d. pha suy vong 7-Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào VSV sinh sản mạnh nhất? a. pha tiềm phát b. pha luỹ thừa c. pha cân bằng d. pha suy vong 8. Kiểu dinh dưỡng hoá tự dưỡng có đặc điểm a. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ CO2 b. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ chất hữu cơ. c. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ chất hữu cơ. d. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ CO2. 9. Sự trao đổi chéo crômatit xảy ra vào kì nào của giảm phân I?
  2. a. kì đầu b. kì giữa c. kì sau d. kì cuối 10. Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là a. các chất vô cơ b. chất hữu cơ c. O2 d. chất vô cơ không phải O2 11. Con đường phân giải cabohidrat tạo ra nhiều năng lượng nhất là a. hô hấp hiếu khí b. hô hấp kị khí c. lên men d. hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí. 12. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn Cacbon từ chất hữu cơ gọi là a. quang tự dưỡng b. quang dị dưỡng c. hoá tự dưỡng d. hoá dị dưỡng II. PHẦN TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1. a.Nêu đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục. b.Giải thích tại sao trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục lại không có pha này.(4đ) Câu 2. Chỉ ra sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau này.(3đ)
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II-KHỐI 11 Môn: Sinh học PHẦN CÂU HỎI TNKQ (3Đ) 1B 2B 3C 4C 5B 6C 7B 8D 9A 10C 11A 12B PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (7Đ) CÂU 1. a. Đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục Pha tiềm phát (pha lag).(0.75đ) - Vi khuẩn thích nghi với môi trường. - Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. Pha lũy thừa ( pha log )).(0.75đ) - Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. - Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh Pha cân bằng.(0.75đ) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đat mức cực đại và không đổi theo thời gian do: + 1 số tế bào bị phân hủy + 1 số tế bào khác có chất dinh dưỡng lại phân chia Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi Pha suy vong).(0.75đ) Số tế bào trong quần thể giảm dần do: + Số tế bào bị phân hủy nhiều + Chất dinh dưỡng cạn kiệt + Chất độc hại tích lũy nhiều. b. Trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục lại không có pha này vì:).(1đ) - Nuôi cấy không liên tục không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng cũng không được lấy đi sản phẩm chuyển hoá nên sau một thời gian sinh trưởng chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ nên VSV bị phân huỷ ngày càng nhiều → có pha suy vong.
  4. - Còn trong nuôi cấy liên tục, thường xuyên được bổ sung thêm chất dinh dưỡng và lấy ra một lượng tương đương sản phẩm chuyển hoá nên chất dinh dưỡng không bị cạn kiệt, chất độc hại không bị tích luỹ nên không có pha suy vong. CÂU 2. ).(3đ) -Sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật là:(2đ) + Ở tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo màng sinh chất ở giữa mặt phẳng xích đạo. + Ở té bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành thành tế bào ở giữa mặt phẳng xích đạo. - Có sự khác nhau này là do tế bào thực vật phía ngoài màng sinh chất còn có thành xenlulozơ cứng còn tế bào động vật thì không có thành tế bào.(1đ)
  5. ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút I. PHẦN CHUNG (7đ) Câu 1: (2đ) a) Hô hấp tế bào là gì? b) Viết phương trình tổng quát quá trình hô hấp tế bào. Câu 2: Điền nội dung phù hợp theo thứ tự các số 1, 2, 3, 4, 5 trong hình sau: (2đ) Câu 3: (2đ) a) Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt tính của enzim? b) Theo em những thói quen xấu nào đã ảnh hưởng tới tiêu hóa thức ăn ở người? Câu 4: (1đ) a) Xuất bào là gì? b) Các loại chất nào thường được xuất bào? II. PHẦN RIÊNG (3đ) (Học sinh chỉ làm 1 trong 2 câu sau) Học sinh các lớp 10B1, 10B2 làm câu 5A. Học sinh các lớp còn lại làm câu 5B. Câu 5A: (3đ)
  6. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai 2 cây thuần chủng (2n) được F1 (2n) có kiểu gen dị hợp. Dùng cônsixin gây đa bội hóa F 1 (2n) thành F1 (4n). a) Lai cây F1 (4n) với F1 (2n). Tìm kết quả lai F2? Biết rằng qúa trình giảm phân xảy ra bình thường. (2đ) b) Nếu cho 2 cây tứ bội (4n) lai với nhau mà kết quả đời con phân li tỷ lệ 1890 cây quả đỏ : 54 cây quả vàng. Tìm kiểu gen của 2 cây đem lai. (1đ) Câu 5B: (3đ) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. HẾT
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. PHẦN CHUNG (7đ) Câu 1: (2đ) a) Hô hấp tế bào là gì? (1đ) - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.(4 ý x 0,25) b) Viết phương trình tổng quát quá trình hô hấp tế bào. 1đ - C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) ( thiếu 1 ý – 0,25 đ) Câu 2: đúng 4/5 ý đủ điểm 1.Tế bào chất, 2. Ti thể, 3.đường phân, 4.chu trình crep, 5. chuỗi chuyền electron. Câu 3: 2đ a) Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt tính của enzim? (4 ý x 0,25) Các yếu tố : nhiệt độ, độ pH , nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế. b) Theo em những thói quen xấu nào đã ảnh hưởng hưởng tới tiêu hóa thức ăn ở người? (4 ý x 0,25) - Thói quen xấu: ăn thức ăn quá lạnh, quá chua, uống nước đá lạnh, vừa ăn vừa uống Câu 4: 1 đ a) Xuất bào là gì ? 0, 5 đ - Xuất bào là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào 0,25 / bằng cách biến dạng màng sinh chất.0,25 b) Các chất xuất bào? 0, 5 đ - Các chất xuất bào: protein, các đại phân tử. (2 ý x 0,25) II. PHẦN RIÊNG (3đ) Câu 5A: (3đ) (dành cho học sinh các lớp 10B1, 10B2) Kiểu gen của P thuần chủng(2n): AA & aa F1 : Aa (dị hợp) 0,25 F1 (2n): Aa đa bội hóa thành F1 (4n): AAaa 0,25 a) F1 (4n) × F1 (2n): AAaa × Aa G (1AA : 4Aa : 1aa) (1A : 1a) 0,25 Lập bảng tổ hợp 0,25 Kiểu gen F2: 1AAA: 5AAa : 5Aaa : 1aaa 0,5 Kiểu hìnhF2 : 11 đỏ: 1 vàng 0,5 b) Cây tứ bội × cây tứ bội F1 : 1890 đỏ : 54 vàng = 35 đỏ : 1 vàng. (0,25)
  8. Cây quả vàng F1 (4n) chiếm tỉ lệ 1/36 (aaaa) = 1/6 (aa) × 1/6 (aa) (0,5) Kiểu gen của 2 cây tứ bội (4n) đem lai : AAaa (0,25) Lưu ý: HS có thể trình bày khác, đúng ý vẫn cho đủ điểm. Câu 5B: (3đ) (Dành cho học sinh các lớp còn lại) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. (3 đ) mỗi ô 0,5 đ Đặc điểm Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Tiêu tốn Không tiêu tốn năng lượng Tiêu tốn năng lượng năng lượng Qua các máy bơm đặc chủng Nơi vận cho từng chất được vận Trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép hoặc qua các chuyển các chuyển. (các máy bơm có bản kênh prôtêin xuyên màng tương ứng. chất đi qua. chất là các kênh prôtêin xuyên màng). O2, CO2, đi trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. Ví dụ các Axit amin, đường, đi qua các kênh prôtêin xuyên Ví dụ như ion K+, Na+ đi qua chất được màng tương ứng. bơm Na - Kali vận chuyển Riêng H2O đi qua kênh prôtêin riêng gọi là aquaporin. HẾT
  9. ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 CÂU, 3 ĐIỂM) Câu 1. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn tạo nhiều ATP nhất là A. đường phân B. chuỗi chuyền điện tử C. chu trình Crep D. Chu trình Canvin Câu 2. Quá trình quang hợp xảy ra ở một số đối tượng A. tảo, thực vật, động vật B. tảo, thực vật, nấm C. tảo, thực vật, một số vi khuẩn D. tảo, nấm, một số vi khuẩn Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là A. glucozo B. axit piruvic C. Axêtyl – Co A D. NADH, FADH Câu 4. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ A. pha tối nhờ quá trình phân li nước B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2 D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2 Câu 5. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 6. Chu kì tế bào có mấy giai đoạn rõ rệt ? A. 4 giai đoạn B. 3 giai đoạn C. 2 giai đoạn D. 1 giai đoạn Câu 7. Xét một tế bào sinh trứng, qua quá trình giảm phân hình thành bao nhiêu tế bào trứng ? A. 1 trứng B. 2 trứng C. 3 trứng D. 4 trứng Câu 8. Ở cà độc dược (2n = 24), số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 24. B. 48. C. 12. D. 36. Câu 9. Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là A. CO2, ánh sáng. B. Chất hữu cơ, ánh sáng. C. CO2, hoá học. D. Chất hữu cơ, hoá học. Câu 10. Cơ chế tác động của kháng sinh là A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. Ôxi hoá các thành phần tế bào. C. gây biến tính các protein. D. Bất hoạt các protein.
  10. Câu 11. Hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) là A. phân đôi. B. Phân đôi, nảy chồi. C. nảy chồi, tạo bào tử. D. Phân đôi, tạo bào tử. Câu 12. Chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện? A. Kháng sinh. B. Cồn. C. Iôt. D. Hợp chất kim loại nặng. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 câu, 7 điểm) Câu 1. So sánh điểm khác nhau của hô hấp và quang hợp theo bảng sau: (2,0 điểm) Hô hấp Quang hợp Bào quan xảy ra Đồng hóa Dị hóa Số giai đoạn thực hiện Câu 2. Trình bày những diễn biến chính trong 4 kì của nguyên phân? (2,0 điểm) Câu 3. Ở ruồi giấm (2n = 8), xét 1 tế bào xảy ra nguyên phân. Hãy xác định : (1,0 điểm) a. Số tâm động ở kì đầu b. Số cromatit ở kì giữa và kì sau c. Số NST đơn ở kì cuối Câu 4. Hãy nêu cơ chế tác động và ứng dụng của 4 chất ức chế sinh trưởng sau: cồn, Iôt, hợp chất kim loại nặng, kháng sinh. (2,0 điểm) HẾT
  11. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 MÃ ĐỀ 1 B C C B B C A B A A A D MÃ ĐỀ 2 C B C B A B B C A A C A II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN SINH HỌC 10 Câu 1. So sánh điểm khác nhau của hô hấp và quang hợp theo bảng sau: (2,0 điểm) Hô hấp Quang hợp Bào quan xảy ra Ti thể Lục lạp Đồng hóa Không Có Dị hóa Có Không Số giai đoạn thực hiện 3 2 Mỗi ý đúng là 0,25 đ Câu 2. Trình bày những diễn biến chính trong 4 kì của nguyên phân? (2,0 điểm) - Kì đầu: NST dần co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào được hình thành - Kì giữa: NST co xoắn cực đại, sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào 2 phía của NST kép tại tâm động - Kì sau: 2 nhiễm sắc tử của NST kép tách nhau ở tâm động, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào. - Kì cuối: NST tháo xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất. Mỗi ý đúng một kì là 0,25 đ Câu 3. Một tế bào sinh dưỡng 2n = 8 nguyên phân. Trong một tế bào có: (1,0 điểm) a. Số tâm động ở kì đầu: 8 (0,25 đ) b. Số cromatit ở kì giữa và kì sau: 16, 0 (0,5 đ) c. Số NST đơn ở kì cuối: 8 (0,25 đ) Câu 4. (2,0 điểm; 0,25 đ/ý) - Cồn (70 - 80%): gây biến tính protein và màng tế bào, thay đổi sự thấm của lipit màng/ thường dùng để khử trùng trong y tế và phòng thí nghiệm. - Iot: gây oxi hóa các thành phần của tế bào/ dùng làm chất khử trùng trong y tế và làm sạch nước - Các hợp chất kim loại nặng: làm bất hoạt protein/ thường dùng để diệt bào tử đang nảy mầm, là chất sát trùng
  12. - Kháng sinh: tác dụng lên thành và màng tế bào, diệt khuẩn có tính chọn lọc/ dùng trong y tế, thú y
  13. ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút I/Phần tự luận: Câu 1. Nêu những điểm khác nhan cơ bản của phân bào nguyên nhiễm với phân bào giảm nhiễm? Câu 2. Tóm tăc quá trình xâm nhiễm của virus? Vì sao virus chỉ tồn tại ký sinh trên tế bào vật chủ? II/Phần trắc nghiệm: Chọn và điền đáp án đúng vào các ô tương ứng trong bảng sau: Từ câu đến10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 x x Câu 1. Năng lượng được tích lũy trong tế bào những dạng nào? A/ Dạng nhiệt năng; B/ Dạng điện năng? C/ Dạng quang năng; D/ Dạng hóa năng ATP. Câu 2. Chuyển hóa vật chất trong tế bào là: A/ biến chất này thành chất khác; B/ quá trình tổng hợp hay phân giải các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng; C/ Chuyển cơ năng thành điện năng; D/ chuyển quang năng thành hóa năng./ Câu 3.En zim được hiểu là: A/ chất xúc tác cho phản ứng hóa học; B/ là cơ chất tham gia phản ứng sinh học để tạo ra sản phẩm;
  14. C/ là chất xúc tác cho phản ứng hóa sinh, diễn ra trong điều kiện bình thường cơ thể sinh vật chấp nhận được; D/ chất xúc tác mạnh; Câu 4: En zim khi tham gia xúc tác có đi vào tạo thành sản phẩm không? A/ Có. B/ Không tạo bất kỳ sản phẩm trung gian nào;. C/ Có tham gia và không tái tạo được. D/ Chỉ làm nhiệm vụ xúc tác để tạo phức hợp trung gian. Câu 5. Tại sao khi lên men rượu người ta phải đợi cho cơ chất (nguyên liệu chín) nguội đến 35 đến 40 độ C? A/ Vì en zim chỉ thích ở nhiệt độ ấy; B/ Vì em zin không thể hoạt động ở nhiệt độ dưới 30 độ C; C/ Vì tránh hiện tượng sinh ra sản phẩm lạ; D Vì en zim dễ biến tính, mất hoạt tính khi nhiệt độ cao; Câu 6*Khi lên men rượu ta có thể dùng đồng thời nhiều loại en zim bất kỳ không? A/ Có thể; B/ Không thể; C/ Dùng nhiều loại em zim có đối kháng nhau; D/ Dùng nhiều loại em zin có thứ tự, cùng xúc tác chuỗi phản ứng để sinh ra sản phẩm cuối cùng mà ta cần. Câu 7.Tại sao phải cho muối ăn 5% vào lu ( hủ) khi muối dưa chua đã đạt độ chín ( đủ chua) ? A/ Vì cho muối ăn vào để mặn làm ngon sản phẩm; B/ Vì muối ăn cũng là en zim ; C/ Vì muối ăn là chất ức chế ; D/ Vì dưa chua quá lạt; Câu 8.Hô hấp tế bào có giống quá trình đốt cháy chất hữu cơ trong không khí không? A/Hoàn toàn tương tự; B/ Khác nhau rất nhiều về bản chất; C/ Không có sự thâm za của en zim; D/ Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng; Câu 9. Năng lượng được tạo ở quá trình hô hấp tế bào là dạng : A/ dạng nhiệt năng; B/ dạng cơ năng ;
  15. C/ dạng thế năng D/ dạng hóa năng ATP; Câu 10*. Chuỗi vận chuyển electron trong quá trình hô hấp được hiểu: A/ tương tự như electron đang chạy trong dây dẫn kim loại; B/ là sự cho nhân giữa các chất tham gia các phản ứng oxy hóa khử; C/ chuyện động theo chiều chênh lẹch hiệu điện thế; D/ là bản chất thay đổi tính ôxy hoa khử của các chất vận chuyên như NADH, NAD+, FAD+, FADH2) Câu 11.Quan hợp gồm các pha : A/ pha sáng; B/ pha sáng không cần ánh sáng; C/ pha sáng quang phân ly nước; D/ pha sáng và pha tối; Câu 12. Tại sao các cây họ xương rồng lại được gọi là thực vật CAM- C3? A/ Vì xương rồng không có là; B/ Vì khả năng chịu đựng nắng hạn; C/ Vì nó ít tạo ra lượng đường; D/ Vì đa số sản phẩm quang hợp được tạo ra đầu tiên hầu hết là chất hữu cơ có ba cacbon ; Câu 13.Oxy được sinh ra từ quá trình quang hợp từ hợp chất nào? A/ Từ quá tách ôxy trong CO2; B/ Từ quá trình tách ôxy từ phân tử nước; C/ từ quá trình hô hấp nội bào sinh ra; D/ từ các hoạt động sinh lý khác. Câu 14.Pha tối quang hợp không cần ánh sáng vì: A/Vì không cần năng lượng; B/ Vì không cần thải CO2; C/ Vì chỉ sử dụng năng lượng từ pha sáng chuyển sang; D/ vì chỉ dùng en zim để tổng hợp các chất. Câu 15. Nguyên phân được hiểu đúng là: A/ Phân đôi tế bào; B/ phân bào mà kết quả tế bào mới được sinh ra giống như tế bào ban đầu về chất lượng sống lượng nhiễm sắc thể.
  16. C/ không có hoạt động nhân lên nhiễm sắc thể; D/ hình thức phân bào đơn giản nhất; Câu 16* Tai sao tê bào được coi là một đơn vị sống toàn vẹn? A/ Vì tế bào chứa đủ vật chất di truyền của loài; B/ Vì tế có khả năng tái sinh; C/ Vì tế bào phát sinh giao tử đơn bội; D/ Vì tế bào có khả năng hình thành mô; Câu 17*. Giảm phân được hiểu đúng là: A/ phân bào bị giảm đi số lượng; B/ số lượng tế bào được sinh ra bị giảm số lượng; C/ vì tế bào giao tử được hình thành có số lượng NST đơn bội (n); D/ vì chỉ có ở phát sinh bào tử. Câu 18. Quá trình giảm phân có mấy lần nhân lên nhiễm sắc thể? A/ Có 1 lần, ở lần phân bào thứ I;. D/ Có 2 lần. C/ Có 4 lần D/ Có 5 lần tương ứng với 5 kỳ phần bào. Câu 19* Giảm phân là một quá trình chỉ diễn ra: A/ tế bào rễ của thực vật sinh sản bằng rê – củ; B/ ở tế bào lá của thực vật sinh sản bằng lá; C/ ở túi bào tử đối với dương xỉ; D/ ở tế bào sinh sản của sinh vật sinh sản hữu tính. Câu 20*. Môi trường sống của vi sinh vật ít phổ biến phổ biến là: A/ môi trường tự nhiên; B/ môt trường nhân tạo/ C/ môi trường bán nhân tạo; D/ môi trường sinh vật. Câu 21.Các kiểu dinh dưỡng thường được căn cứ trên các yếu tố nào sau đây: A/ Nguồn gốc các bon và năng lượng cung cấp chi VSV; B/ Chất các bon lấy từ đâu/ C/ Năng lượng cung cấp có nguồn từ đâu/ D/ Môi trường sống của vi sinh vật Câu 22* Nấm men dùng lên men rượu là sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng nào/
  17. A/ Hóa tự dưỡng, B/ Hóa dị dưỡng; C Quang dị dưỡng; D/ Quang tự dưỡng. Câu 23* Phân giải của vi sinh vật có bản chất giống những quá trình nào dưới đây? A/Đốt cháy chất hữu cơ trong không khí; B/Tiêu hóa của động vật bật cao; C/Hô hấp nội bào; D/Phản ứng hóa học. Câu 24 Các loài vi sinh vật sống trong đất sử dụng năng lượng từ nguồn nào cung cấp? A/ từ ánh sáng mặt trời; B/ từ nguồn các bon tự tổng hợp; C/ từ phản ứng do chúng tự chuyển hóa các chất . D/ từ các chất CO2 và CH4 có trong đất. Câu 25. Nhận định nào sau đây là đúng? A/ Hầu hết vi sinh vật đều có hại B/ Hầu hết là có lợi. C/ Một số có lợi và một số có hại. D/ Không có lợi vì chúng sống ký sinh. Câu 26 Phân hữu cơ vi sinh là : A/ muôi cấy VSV để làm phân; B/ nuôi cấy vi sinh vật có ích để chế biến phân hữu cơ. C/ dùng xác vi sinh vật để làm phân. D/ nuôi cấy vi sinh vật để diệt trừ sâu hại. Câu 27 Phát biểu nào sau đây là đúng: A/ Vi rus là sinh vật sống có cấu tạo đơn bào; B/ Vi rus là vật chất sống ký sinh, chưa có cấu tạo tế bào; C. Vi rus là sinh vật sống tự do gây bệnh; D. Vi rus là vi khuẩn siêu nhỏ. Câu 28 Tại sao vi rus là đối tượng nguy hiểm? A/ vì virus rất nhỏ khó phát hiện; B/ vì virus chỉ nhân lên khi đã vào trong tế bào vật chủ; C/ vì khả năng tồn tại của virus trong môi trường rất nhiều;
  18. D/ vì con người chưa hiểu biết đầy đủ về nó.
  19. ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. Tự luận Câu 1. (2 điểm) * khác nhau về nguyên lý: + Hình thức phân bào ở tế bào sinh dưỡng; + Nhân lên và phân chi nhiễm sắc thể, sau đó tiến hành phân chia tế bào; + Quá trình chỉ diễn ra 1 lần nhân lên NST và 1 lần phân chia tế bào; + Thời gian diễn ra ngắn, được tiến hành liên tục trong chu kỳ sinh trưởng của cơ thể sinh vật. - Hình thức phân bào phát sinh giao tử ở tế bào sinh sản ( sinh dục); - Quá trình gồm 1 lân nhân lên nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào; - Thời gian kéo dài hơn, chỉ diễn ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục mẹ. * khác nhau về kết quả: + Nguyên phân giúp cơ thể tăng lên về số lượng tế bào theo công thức (a x 2 k) tế bào mới. + Về vật chất di truyền đảm bảo sự bảo toàn về số lượng và chất lương NST trong tế bào con (2n). - Giảm phân tạo ra giao tử, để hình thành giao tử đực hoặc giao tử cái (trứng – noãng; tinh trùng – hạt phấn) cho sinh sản hữu tính. - Tạo ra giao tử đơn bội 1(n), khác nhau về chất lượng NST (tạo ra nhiều kiểu giao tử khác nhau (2n) kiểu giao tử (n là số nhiễm sắc thể đơn của tế bào mẹ); - Mỗi tế bào sinh dục khi đã trải qua giảm phân chỉ 1 lần, tạo ra 1 trứng (noãng) hoặc 4 tinh tử đực. Câu 2. (1điểm) - Tiếp xúc > Xâm nhập > nhân lên> phát tán. - Toàn bộ quá trình đều diễn ra trong tế bào vật chủ, lấy vật chất trong tế bào chủ để xây dựng lõi và vỏ cho virus - Do đặc tính này mà virus phải ký sinh bắt buộc, dễ biến đổi cấu trúc gen, là tính chất nguy hiểm đối với rirus độc hại! II. Trắc nghiệm: Đáp án có gạch chân đỏ ở cuối câu hỏi
  20. ĐỀ SỐ 5 Câu 1: Trong 1 chu kỳ tế bào , kỳ trung gian được chia làm : A. 2 pha. B. 4 pha. C. 1 pha. D. 3 pha. Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào xô ma. B. Giao tử. C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào sinh dưỡng. Câu 3: Nhận định sai trong nuôi cấy vi sinh vật liên tục: A. Quần thể sinh vật sẽ sinh trưởng liên tục. B. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định. C. Thành phần của môi trường nuôi cấy không ổn định. D. Dịch nuôi cấy có mật độ vi sinh vật tương đối ổn định. Câu 4: Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vât ở pha suy vong là : A. Số chết đi ít hơn số được sinh ra. B. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi. C. Số lượng sinh ra ít hơn số lượng chết đi. D. Không có chết , chỉ có sinh. Câu 5: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là : A. Có 2 lần phân bào. B. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi. C. Có sự phân chia của tế bào chất. D. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể. Câu 6: Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của các vi sinh vật thuộc nhóm ưa ấm là: A. 10-20 độ C. B. 20-40 độ C. C.5-10 độ C. D. 25-45 độ C. Câu 7: Các chất hoá học như phenol, ancol, natri hipôclorit là: A. Các chất ức chế sinh trưởng. B. Các chất dinh dưỡng. C. Các nhân tố sinh trưởng. D. Các chất hoạt động bề mặt. Câu 8: Quang dị dưỡng có ở : A. Vi khuẩn sắt. B. Vi khuẩn nitrat hoá. C. Vi khuẩn lam. D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục. Câu 9: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng 4 lần. B. Bằng nhau. C. Bằng 2 lần. D. Giảm một nửa. Câu 10: Trong gia đình , có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây ? A. Làm tương. B. Làm nước mắm. C. Làm giấm. D. Muối dưa. Câu 11: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là chất CO2, và năng lượng chất vô cơ được gọi là: A. Hoá tự dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Hoá dị dưỡng. D. Quang dị dưỡng. Câu 12: Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha G2. D. Pha G1 và pha G2. Câu 13: Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào , các nhiễm sắc thể xếp thành : A. Ba hàng. B. Hai hàng. C. Một hàng. D. Bốn hàng.
  21. Câu 14: Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là A. Thời gian một thế hệ. B. Thời gian sinh trưởng và phát triển. C. Thời gian tiềm phát. D. Thời gian sinh trưởng. Câu 15: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật ? A. Prôtêin. B. Phênol. C. Mônôsaccarit. D. Pôlisaccarit. Câu 16: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men A. Làm sữa chua. B. Tạo rượu. C. Làm dấm. D. Muối dưa , cà. Câu 17: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là: A. Quang dị dưỡng. B. Hóa tự dưỡng. C. Hoá dị dưỡng. D. Quang tự dưỡng. Câu 18: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là : A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 19: Số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn E. Coli đều phân bào 4 lần là : A. 100. B. 128. C. 120. D. 148. Câu 20: Trong môi trường cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng thì quá trình sinh trưởng của vi sinh vật biểu hiện mấy pha ? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. HẾT