Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 - Đề 1- Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

doc 4 trang Hồng Loan 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 - Đề 1- Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_12_de_1_nam_hoc_2018_2019_tr.doc
  • docPhieu soi dap an.doc
  • docMA TRẬN 1 TIẾT SINH 12- KÌ 2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 12 - Đề 1- Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT GIA LAI KIEM TRA 45 PHUT – NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Câu 1: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản B. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn C. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau D. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung Câu 2: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng nào? A. Đường cong chữ S B. Giảm dần đều C. Đường cong chữ J D. Tăng dần đều Câu 3: Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố nào có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật? A. Khí hậu B. Độ ẩm C. Không khí D. Lượng mưa Câu 4: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là A. môi trường sinh vật. B. môi trường trên cạn. C. môi trường nước. D. môi trường đất. Câu 5: Hai loài chim sâu và chim ăn hạt cùng sống trên một tán cây, như vậy có thể nói A. hai loài có cùng ổ sinh thái. B. hai loài có cùng nơi ở và ổ sinh thái. C. loài chim sâu có ổ sinh thái lớn hơn loài chim ăn hạt. D. hai loài có cùng nơi ở nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau. Câu 6: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể. B. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở. C. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao. D. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù. Câu 7: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ? A. Giúp tự tỉa thưa để điều chỉnh số lượng B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể D. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường Câu 8: Trong quần thể, giữa các cá thể có mối quan hệ Trang 1/4
  2. A. cạnh tranh. B. hoặc hỗ trợ hoặc cạnh tranh. C. hỗ trợ. D. đối kháng hoặc hỗ trợ chống kẻ thù. Câu 9: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân: 1. Sức sinh sản giảm 2. Mất hiệu quả nhóm 3. Gen lặn có hại biểu hiện 4. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể Đáp án đúng là: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 10: Sự thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A. biến động di truyền. B. biến động cấu trúc. C. biến động không gian phân bố. D. biến động số lượng. Câu 11: Những loài có sự phân bố theo nhóm là: A. Khóm cây cỏ lào mọc ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao B. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây D. Chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng Câu 12: Nội dung nào là đúng khi nói về các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể? 1. Biến động không theo chu kì 2. Biến động theo chu kì 3. Biến động đột ngột 4. Biến động theo thời gian A. 1, 3, 4 B. 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2 Câu 13: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì? A. Điểm cực thuận B. Giới hạn sinh thái C. Khoảng chống chịu D. Khoảng thuận lợi Câu 14: Quần thể là một tập hợp cá thể A. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định. B. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. C. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. Câu 15: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là: A. điểm gây chết giới hạn dưới. B. giới hạn chịu đựng. C. điểm gây chết giới hạn trên. D. khoảng thuận lợi. Câu 16: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. C. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể. D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. Câu 17: Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự đều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là A. các yếu tố không phụ thuộc vào mật độ. B. nguồn thức ăn từ môi trường. C. sức tăng trưởng của quần thể. D. sức sinh sản. Trang 2/4
  3. Câu 18: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (I) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng (II) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm (III) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học (IV) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 19: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 - 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: A. C và B B. B và A C. C và D D. C và A Câu 20: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ môi trường B. Sinh vật này ăn sinh vật khác C. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ D. Quan hệ cộng sinh Câu 21: Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài? (I) Đánh dấu lãnh thổ (II) Tỉa thưa tự nhiên (III) Phân tầng cây rừng (IV) Bồ nông xếp thành hàng để bắt cá A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 22: Có bao nhiêu đặc trưng cơ bản của quần thể trong các đặc trưng sau? (I) Nhóm tuổi (II) Tỉ lệ giới tính (III) Độ đa dạng (IV) Mật độ cá thể (V) Sự phân bố theo chiều thẳng đứng (VI) Loài đặc trưng (VII) Kiểu tăng trưởng A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 23: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là: A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài. C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong. D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn. Câu 24: Cho các ví dụ sau: (1) Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ (2) Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa (3) Tập hợp cá sống trong Hồ Tây (4) Tập hợp cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì Có bao nhiêu ví dụ đúng về quần thể sinh vật? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 25: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt. ------ HẾT ------ BÀI LÀM Trang 3/4
  4. Trang 4/4