Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn 12 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn 12 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_12_bai_so_3_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn 12 - Bài số 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI BÀI VIẾT SỐ 3, NĂM HỌC 2018-2019 TỔ NGỮ VĂN MÔN : NGỮ VĂN LỚP 12 THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên ..lớp I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Cô ơi ! Cô không phải người nông dân một nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cô dạy con biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi. Cô không phải người công nhân kĩ sư kiến thiết mọi nơi, nhưng cô xây cho đời một tương lai phía trước. Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời. Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi. Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp kết thúc. Con sắp phải xa cô thật rồi sao? Con chỉ muốn mãi là cô trò nhỏ được cắp sách vở đến trường, ngày ngày được nghe cô giảng bài. Nhưng con phải đi để còn nhường chỗ cho thế hệ các em học sinh mới. Đây cũng là lúc con vận dụng những bài học về cuộc đời của cô ở ngôi trường khác, to lớn hơn trường mình. (Trích Thư gửi cô ngày tri ân, nguồn internet) Câu 1. Xác định phép liên kết của văn bản. (0,5 điểm) Câu 2. Anh/ chị hiểu như thế nào về dòng tâm sự: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời. (0,5 điểm) Câu 3. Xác định biện pháp tu từ trong câu: Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi.(1,0 điểm) Câu 4. Từ văn bản, anh/chị hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất với bản thân (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về lòng biết ơn. Câu 2. Cảm nhận vẻ đẹp người lính Tây Tiến qua đoạn thơ sau: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá giữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo Bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành (Tây Tiến, Quang Dũng, Ngữ văn 12 tập 1) .Hết .
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – LỚP 12 HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 02 trang) I. Yêu cầu chung - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ chấm. II. Đáp án và thang điểm I. Đọc hiểu Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Phép liên kết: 0.5 đ Phép lặp: cô, con Phép nối: chính cô, nhưng Câu 2. Caâu nói: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ 0.5đ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời: - Cha mẹ có công sinh thành dưỡng dục, nuôi con nên người; - Bạn bè là người gần gũi, giúp ta có sức mạnh tinh thần - Thử thánh, thất bại là bài học của sự thành công - Cô giáo là người mẹ hiền, nâng đỡ cho bao thế hệ học sinh vượt qua mọi chông gai trong cuộc sống. Câu 3. Tác dụng biện pháp tu từ - Biện pháp tu từ liệt kê: nâng niu, uốn nắn, lời ăn tiếng nói, cử chỉ, dáng đi 0.5đ câu 4. Thông điệp Học sinh có thể trình bày 1 thông điệp tâm đắc nhất và có lí giải vì sao. Sau đây là vài gợi ý: 0,5đ - Tri ân là đạo lí truyền thống của dân tộc - Thầy cô là kĩ sư tâm hồn - Nghề giáo là nghề cao quý
- 1,0đ e.Viết đoạn văn ngắn a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm đoạn văn nghị luận xã hội; a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: -Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, song hành, móc xích, quy nạp, tổng-phân-hợp. - Viết không đúng hình thức đoạn văn hoặc viết quá dài trừ 0,25 điểm b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: - Nghị luận tư tưởng đạo lí: lòng biết ơn 0.25đ c. Triển khai vấn đề nghị luận HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được các nội dung cơ bản sau: 0.25đ - Giải thích : “Lòng biết ơn ” là ghi nhớ công lao của người có công với mình, giúp đỡ mình, làm ra thành quả cho mình hưởng thụLòng biết ơn - - Biểu hiện : bằng lời “ cảm ơn”, bằng tư tưởng, tình cảm, bằng hành vi đền đáp. 1,0đ - Phân tích ý nghĩa của lòng biết ơn : + Cần phải có lòng biết ơn vì không có cái gì tự nhiên mà có: biết ơn cha mẹ, thầy cô, người có công với nước, người làm ra sản phẩm cho ta hưởng thụ . + Có lòng biết ơn là có nhân cách tốt được quí trọng, được giúp đỡ. + Là giữ gìn và phát huy đạo lí “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc. + Phê phán : Kẻ vô ơn, . -Bài học nhận thức và hành động : + Nhận thức lòng biết ơn là phẩm chất tốt, cần phải có lòng biết ơn. + Phải có lời “cám ơn” khi được người khác giúp đỡ mình. + Phải rèn luyện đạo đức, học tập tốt để đáp lại công ơn của cha mẹ, thầy cô. + Học tập tốt, có kiến thức để cống hiến cho xã hội, để đền đáp công lao người có công với nước. d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận e. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25đ 0,25đ II. Làm văn Hướng dẫn chấm Điểm
- Cảm nhận vẻ đẹp người lính Tây Tiến qua đoạn thơ sau: a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn thơ; . Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Quang Dũng và tác phẩm Tây Tiến, đoạn trích, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được các ý sau - Nêu được vấn đề cần nghị luận 0,5đ - Cảm nhận vẻ đẹp của người lính Tây Tiến: 1,5đ + Vẻ đẹp hào hùng + Vẻ đẹp hào hào hoa. + Sự hi sinh bi tráng -Về nghệ thuật: Bút pháp tả thực, cảm hứng bi tráng 1.5đ - Đánh giá chung: +Lính Tây Tiến mang vẻ đẹp bi hùng, kiêu hùng, bi tráng, lãng mạn hào hoa. 1.0đ + Kết tinh cho vẻ đẹp, phẩm chất anh bộ độ cụ Hồ. - Khái quát vấn đề và rút ra bài học. 0.5đ Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đáp ứng được cả yêu cầu về kiến thức và kĩ năng

