Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_12_de_357_nam_hoc_2018_20.doc
  • xls12-BAI3-2019_CCCCCCCCCCC_dapancacmade.xls
  • docMA TRẬN BÀI SỐ 3, hóa 12, 18-19.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 357 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2018 – 2019 Tổ: Hóa - Sinh BÀI SỐ 3 MÔN: Hóa học - LỚP 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... (CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ: Ba=137; Mg=24; Sr=88; Al=27; S=32; Na= 23; Ca = 40; H = 1; C = 12; O = 16; N = 14) Câu 1: Cho phản ứng: aAl2O3 + bHCl cAlCl3 + dH2O. Hệ số a, b, c, d là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng: A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm là A. ns2np1 B. ns2np2 C. ns2 D. ns1 Câu 3: Công thức hóa học của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 4: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 150. B. 75. C. 300. D. 200. Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Sr và Ba. D. Mg và Ca. Câu 6: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. Câu 7: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. điện phân CaCl2 nóng chảy. B. điện phân dung dịch CaCl2. 2+ C. nhiệt phân CaCl2. D. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2. Câu 8: Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa A. +2 B. 0 C. +3 D. +1 Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. B. Làm giảm tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. D. Gây ngộ độc khi uống. Câu 10: NaHCO3 không tác dụng với A. KOH B. Al2O3 C. HCl D. NaOH Câu 11: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Ca(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. Mg(NO3)2. Câu 12: Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng A. làm tế bào quang điện. B. làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân. C. hàn đường ray xe lửa. D. trong kĩ thuật hàng không. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với Trang 1/2 - Mã đề thi 357
  2. 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 10,8. B. 12,0. C. 9,6. D. 11,2. Câu 14: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al2O3. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al 2O3 nóng chảy. (2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. (3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. (4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Na chỉ đóng vai trò chất khử. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na và Al (có tỉ lệ số mol là 1:2) vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị m là A. 4,8 B. 2,7 C. 2,3 D. 5,4 Câu 17: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. HCl, Na2CO3. B. NaOH, Na2CO3. C. HCl, NaOH. D. KCl, Ca(OH)2. Câu 18: Khối lượng Al thu được khi điện phân nóng chảy 30,6g Al2O3 là (biết hiệu suất của quá trình điện phân là 80%) A. 12,05g B. 12,96g C. 16,2g D. 18,1g Câu 19: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 30 gam. B. 25 gam. C. 40 gam. D. 20 gam. Câu 20: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. Câu 21: Một sợi dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn. C. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. Câu 22: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 5,6 lít khí H 2 bay ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 60,5g. B. 55,5g. C. 22,85g. D. 20,5g. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung của các kim loại kiềm? A. Độ cứng thấp. B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. C. Màu trắng bạc và có ánh kim. D. Khối lượng riêng nhỏ. Câu 24: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng A. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu. B. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. C. Mg + 2NaCl MgCl2 + 2Na. D. 2Na + 2HCl 2NaCl + H2. Câu 25: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Ba, K. B. Na, Cr, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Fe, K. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 357