Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_12_de_209_nam_hoc_2018_20.doc
  • xls12-BAI3-2019_CCCCCCCCCCC_dapancacmade.xls
  • docMA TRẬN BÀI SỐ 3, hóa 12, 18-19.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 12 - Đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2018 – 2019 Tổ: Hóa - Sinh BÀI SỐ 3 MÔN: Hóa học - LỚP 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... (CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ: Ba=137; Mg=24; Sr=88; Al=27; S=32; Na= 23; Ca = 40; H = 1; C = 12; O = 16; N = 14) Câu 1: Khối lượng Al thu được khi điện phân nóng chảy 30,6g Al 2O3 là (biết hiệu suất của quá trình điện phân là 80%) A. 12,05g B. 18,1g C. 16,2g D. 12,96g Câu 2: Công thức hóa học của phèn chua là A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 3: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 25 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 20 gam. Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm là A. ns2np1 B. ns2np2 C. ns2 D. ns1 Câu 5: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 75. B. 150. C. 300. D. 200. Câu 6: Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng A. trong kĩ thuật hàng không. B. làm tế bào quang điện. C. hàn đường ray xe lửa. D. làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân. Câu 7: Cho phản ứng: aAl2O3 + bHCl cAlCl3 + dH2O. Hệ số a, b, c, d là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Cr, K. B. Na, Ba, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Fe, K. Câu 9: Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa A. +2 B. 0 C. +3 D. +1 Câu 10: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. B. Làm giảm tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. D. Gây ngộ độc khi uống. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na và Al (có tỉ lệ số mol là 1:2) vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị m là A. 4,8 B. 5,4 C. 2,3 D. 2,7 Câu 12: Cho các phát biểu sau: (1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al 2O3 nóng chảy. (2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. Trang 1/2 - Mã đề thi 209
  2. (3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. (4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Na chỉ đóng vai trò chất khử. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 11,2. C. 10,8. D. 12,0. Câu 14: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 15: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. HCl, NaOH. B. HCl, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2. D. NaOH, Na2CO3. Câu 16: Một sợi dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Đồng bị ăn mòn. Câu 17: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng A. Mg + 2NaCl MgCl2 + 2Na. B. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu. C. 2Na + 2HCl 2NaCl + H2. D. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. Câu 18: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. điện phân CaCl2 nóng chảy. B. điện phân dung dịch CaCl2. 2+ C. nhiệt phân CaCl2. D. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2. Câu 19: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 20: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al2O3. Câu 21: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Ca(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. Mg(NO3)2. Câu 22: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 23: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 5,6 lít khí H 2 bay ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 60,5g. B. 55,5g. C. 22,85g. D. 20,5g. Câu 24: NaHCO3 không tác dụng với A. NaOH B. HCl C. Al2O3 D. KOH Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung của các kim loại kiềm? A. Độ cứng thấp. B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. C. Màu trắng bạc và có ánh kim. D. Khối lượng riêng nhỏ. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 209