Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_12_de_485_nam_hoc_2018_2019_t.doc
  • xls12.BAI1,2018_12_dapancacmade.xls
  • docMA TRẬN, BÀI SỐ 1, 12.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2018 – 2019 Tổ: Hóa - Sinh BÀI SỐ 1 MÔN: Hóa học - LỚP 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp.................. Số báo danh:............................................................................... (CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ: Na= 23; Ca = 40; H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Ag = 108) Câu 1: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08. B. 1,62. C. 2,16. D. 0,54. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 91,8. B. 85,4. C. 93,3. D. 101,2. Câu 3: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị của m là A. 65. B. 8. C. 75. D. 55. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 5: Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở là A. CH2OH(CHOH)3CHO B. CH2OH(CHOH)4COCH2OH C. CH2OH(CHOH)4CHO D. CH2OH(CHOH)3COCH2OH Câu 6: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg. B. 30 kg. C. 10 kg. D. 21 kg. Câu 7: Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat B. metyl axetat C. iso-propyl axetat D. metyl propionat Câu 8: Este X có tỉ khối hơi so với metan bằng 3,75. Công thức phân tử của este X là A. C4H6O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Câu 9: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 1,44 gam. B. 2,25 gam. C. 1,80 gam. D. 1,82 gam. Câu 10: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là A. C2H5COOH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 11: Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với A. dung dịch AgNO3 trong NH3 B. H2/ Ni, nhiệt độ cao o C. Cu(OH)2, t thường D. nước Br2 Câu 12: Este CH3COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. C2H5COOH và CH3ONa B. C2H5ONa và CH3COOH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 13: Tinh bột là hợp chất thuộc loại A. đisaccarit B. chất béo C. polisaccarit D. monosaccarit Trang 1/2 - Mã đề thi 485
  2. Câu 14: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOH C. C6H5OH D. C5H11OH Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 16: Cho các chất: HCOOCH3 (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), C2H5COOC2H5 (4), C3H5(OH)3 (5). Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 17: Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 18: Xà phòng hóa chất nào sau đây thì thu được glixerol A. C15H31COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. (C17H33COO)3C3H5 Câu 19: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 20: Số mol H2 cần dùng để hiđro hóa 0,1 mol (C17H33COO)3C3H5 A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,1 mol D. 0,4 mol Câu 21: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. RCOOR’ B. CnH2nO2 (n 2) C. CxHyOz (x, y, z > 0) D. CnH2n-2O2 (n 2) Câu 22: Chất nào sau đây là chất béo A. (C17H35COO)3C3H5 B. C15H31COOH C. C3H5(OH)3 D. HCOOC3H7 Câu 23: Công thức của tripanmitin là A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C15H31COO)3C3H5 Câu 24: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường A. saccarozơ, axit axetic, ancol etylic. B. glucozơ, glixerol , anđehit axetic. C. glucozơ, saccarozơ, axit axetic. D. glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. Câu 25: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất PVC B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 485