Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_12_de_357_nam_hoc_2019_2020_t.doc
  • xls12 B1 20`9_CCCCCC_dapancacmade.xls
  • docMA TRẬN, BÀI SỐ 1, 12 19-20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 - Đề 357 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019– 2020 Tổ: Hóa - Sinh BÀI SỐ 1 MÔN: Hóa học - LỚP 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp.................. Số báo danh:............................................................................... (CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ: Na= 23; Ca = 40; H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Ag = 108) Thí sinh khoanh trực tiếp đáp án đúng vào đề Câu 1: Este CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. C2H5ONa và CH3COOH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. C2H5COOH và CH3ONa D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 2: Chất nào sau đây là este no đơn chức, mạch hở A. C3H7COOH B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOH D. CH3COOC2H5 Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 8,2 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 12,2 gam. Câu 4: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,62. B. 1,08. C. 0,54. D. 2,16. Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải của este? A. Nguyên liệu sản xuất PVC B. Một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. C. Làm chất tạo hương trong công nghiệp mĩ phẩm. D. Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 93,3. B. 85,4. C. 101,2. D. 91,8. Câu 7: Cho các chất: HCOOCH 3 (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), C2H5COOC2H5 (4), C3H5(OH)3 (5). Ở điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. Câu 9: Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat B. iso-propyl axetat C. metyl axetat D. metyl propionat Câu 10: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 10 kg. B. 30 kg. C. 42 kg. D. 21 kg. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Trang 1/2 - Mã đề thi 357
  2. Câu 12: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 389,8kg B. 400kg C. 390 kg D. 398,8kg Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4). Câu 14: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Tráng gương, tráng phích B. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Câu 15: Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở là A. CH2OH(CHOH)4CHO B. CH2OH(CHOH)3COCH2OH C. CH2OH(CHOH)4COCH2OH D. CH2OH(CHOH)3CHO Câu 16: Tinh bột là hợp chất thuộc loại A. polisaccarit B. chất béo C. monosaccarit D. đisaccarit Câu 17: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOH C. C6H5OH D. C5H11OH Câu 18: Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với o A. nước Br2 B. Cu(OH)2, t thường C. dung dịch AgNO3 trong NH3 D. H2/ Ni, nhiệt độ cao Câu 19: Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin thu được sản phẩm hữu cơ là A. C17H33COONa và C3H5(OH)3 B. C17H35COONa và C3H5(OH)3 C. C15H31COOH và C3H5(OH)3 D. C17H35COOH và C3H5(OH)3 Câu 20: Saccarozơ là A. một đissaccarit được cấu tạo từ 2 gốc fructozơ. B. một polissaccarit được cấu tạo từ nhiều gốc α-glucozơ. C. một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. D. một đissaccarit được cấu tạo từ 2 gốc glucozơ. Câu 21: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường A. saccarozơ, axit axetic, ancol etylic. B. glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. C. glucozơ, saccarozơ, axit axetic. D. glucozơ, glixerol , anđehit axetic. Câu 22: Số mol H2 cần dùng để hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol (C17H33COO)3C3H5 A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,1 mol Câu 23: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 24: Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H8O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 25: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H35COO)3C3H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 357