Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 - Bài 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 - Bài 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_10_bai_2_nam_hoc_2018_2019_tr.doc
  • docMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2- hoa 10.doc
  • xlsH10_SO 2_dapancacmade.xls

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 - Bài 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2018– 2019 TỔ: HÓA- SINH BÀI SỐ: 02 (100% trắc nghiệm, đề gồm 25 câu) MÔN: Hóa học. LỚP: 10 HỌ VÀ TÊN .LỚP 10A .. (Cho H=1; Li=7; Na= 23; K=39; Rb= 85,5; Ba= 137; Ca= 40; Cl=35,5) (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn ) Câu 1: Nguyên tử R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p4. Vị trí nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 2, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p5 . Số electron hóa trị của X là: A. 17. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 4: Cho các nguyên tố nhóm IA: 11Na, 37Rb, 19K. Dãy sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải) là: A. Na, K, Rb. B. Na, Rb, K. C. Rb, K, Na. D. K, Rb, Na. Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, những nhóm nào chứa các nguyên tố s? A. IA và IIA. B. IIIA đến VIIIA. C. IB và IIB. D. IIIB đến VIIIB. Câu 6: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 54. X thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Số khối của nguyên tử X là A. 36 B. 37 C. 38 D. 34 Câu 7: Ion Y– có cấu hình e: 1s2 2s2 2p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm VA. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl (dư) thu được 11,3 gam muối . Hai kim loại đó là: A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 9: Cho các nguyên tố: 15P, 16S, 17Cl. Độ mạnh tính axit của các hợp chất hiđroxit xếp theo chiều giảm dần (từ trái sang phải) là: A. H2SO4, H3PO4, HClO4 B. HClO4, , H2SO4, H3PO4 C. H3PO4, HClO4, H2SO4 D. H3PO4, H2SO4, HClO4 Câu 10: Nguyên tố Y (Z = 8), trong các phản ứng hóa học nguyên tử Y có khuynh hướng A. nhường 2 electron B. nhận 1 electron C. nhận 2 electron D. nhường 6 electron Câu 11: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Độ âm điện. B. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. C. Bán kính nguyên tử. D. Số lớp e của nguyên tử. Câu 12: X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. X có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn Y. Tổng số proton của hai nguyên tử X, Y bằng 30 . Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là : A. 6 và 14. B. 12 và 18. C. 14 và 16. D. 11 và 19. Câu 13: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 15, 10, 19. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y thuộc nhóm IIIB B. Z thuộc nhóm IIA C. Z thuộc chu kì 2 D. X thuộc nhóm VA Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 6,9 g một kim loại thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đó là A. Rb. B. K. C. Na. D. Li. Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23d2. D. 1s22s22p63s23d4 Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. VIII A. B. VII A. C. VA. D. I A. Câu 17: Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là flo. B. kim loại mạnh nhất là natri. C. kim loại yếu nhất là xesi. D. phi kim mạnh nhất là iot. Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, số nhóm (A và B) và số cột tương ứng là A. 8 và 8 B. 8 và 10. C. 16 và 18. D. 16 và 16. Câu 19: Số nguyên tố trong chu kì 3 là: A. 9. B. 3. C. 8. D. 18. Câu 20: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có chứa 25,93% R (về khối lượng). Tìm nguyên tử khối của R. A. 75 B. 31 C. 28 D. 14 Câu 21: Tìm câu sai trong các câu sau đây: A. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Nguyên tử càng dễ mất electron, tính kim loại của nguyên tố càng mạnh. D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s2 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là: A. Z < Y < Z. B. Z < X < Y. C. Y< X < Z. D. Y < Z < X. Câu 23: Nguyên tố X( Z = 14). Xét tính axit- bazơ thì oxit cao nhất của X và hidroxit tương ứng có tính A. axit B. bazơ C. lưỡng tính D. trung tính. Câu 24: Hai nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau? A. 17Cl và 12Mg B. 11Na và 35Br C. 19K và 9F D. 17Cl và 35Br Câu 25: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R bằng 6. Công thức oxit cao nhất của R là: A. RO3. B. RO2. C. RO. D. R2O3. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132