Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

doc 4 trang Hồng Loan 08/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_lich_su_12_de_132_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docKTR 1 TIET SU 12 -HKI -19-20_KTR 1 TIET SU 12 -HKI -19-20_phieudapan.doc
  • docxMA TRAN.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD BÀI SỐ: 01. MÔN: lỊCH SỬ. LỚP: 12. THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : lớp: .. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Mục đích chủ yếu nhất để thành lập Liên hợp quốc là A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn. B. hợp tác về văn hóa – giáo dục trên nguyên tắc bình đẳng chủ quyền các quốc gia. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. phát triển kinh tế các nước trên nguyên tắc độc lập chính trị. Câu 2: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. B. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 3: Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hóa là A. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. B. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. C. tiếp thu thành tựu khoa học công nghệ. D. nhập khẩu hàng hóa với giá thấp. Câu 4: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới. B. Các nước lớn chuyển từ đối đầu sang đối thoại. C. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Xuất hiện xu thế toàn cầu hoá. Câu 5: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950-1973 so với những năm 1945-1950 là A. liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng mở rộng quan hệ đối ngoại. B. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ tăng cường chính sách biệt lập. C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp, Đức trở thành đối trọng của Mĩ. D. tiến hành hợp tác, liên kết kinh tế, chính trị trong khu vực và thế giới. Câu 6: Vấn đề lớn nhất mà cả thế giới phải đối mặt hiện nay là A. khủng hoảng kinh tế, nội chiến. B. đói nghèo, dịch bệnh, xung đột vũ trang. C. tranh chấp lãnh thổ và biển đảo. D. chủ nghĩa khủng bố với nguy cơ khó lường. Câu 7: Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân quyết định nhất là A. nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. B. nhờ quân sự hóa nền kinh tế. C. nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 8: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Indonesia, Việt Nam, Lào. B. Indonesia, Việt Nam, Campuchia. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. C. Việt Nam, Lào, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 9: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. B. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc. C. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. Câu 10: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945? A. Từ các nước thuộc địa thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. D. Đạt nhiều thành tựu lớn trong xây dựng đất nước. Câu 11: Nguyên nhân cơ bản buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. B. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 12: Từ giữa những năm 70 thế kỷ XX Ấn Độ đã tự túc được lương thực trong nước là do A. Ấn Độ là nước sản xuất công nghiệp lớn của thế giới. B. Ấn Độ không ngừng nhập khẩu lương thực. C. Ấn Độ tiến hành “ cách mạng xanh” trong nông nghiệp . D. Ấn Độ chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp. Câu 13: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mỹ là Liên Xô nhằm A. giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. B. khống chế các nước khác. C. xâm chiếm và mở rộng lãnh thổ. D. duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 14: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì A. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. B. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. C. tất cả các nước châu Phi giành được độc lập. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. Câu 15: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện A. thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh. B. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật Bản bồi thường. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. D. bị tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 16: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là A. hợp tác phát triển về chính trị và quân sự giữa các nước trong khu vực. B. duy trì hòa bình và an ninh trong khu vực thông qua nỗ lực của các nước thành viên. C. liên kết toàn diện về kinh tế, văn hóa, đối ngoại, an ninh chung. D. phát triển về kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên. Câu 17: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 18: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. nguồn tài chính thu từ thuế nhập khẩu giảm. B. đã đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. C. phải tạo ra nguồn nhân lực có tri thức. D. có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực. Câu 19: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa. Câu 20: Nhiệm vụ chính của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. cơ quan xem xét và kết nạp thành viên của Liên hợp quốc. B. để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định. C. cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới. D. cơ quan giúp việc cho Đại hội đồng. Câu 21: Vấn đề được ba cường quốc tham dự Hội nghị Ianta quan tâm và tranh cãi nhiều nhất là A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Giải quyết hậu quả chiến tranh, lập lại hòa bình an ninh thế giới. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. D. Phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 22: Nguyên nhân quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Yếu tố con người là vốn quý nhất. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. Các công ty có sức cạnh tranh cao. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 23: Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. D. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 24: Đường lối mà Chính phủ Xihanuc đã thực hiện ở Campuchia từ năm 1954- 1970 là A. trung lập tích cực. B. hòa bình, trung lập. C. kháng chiến chống Mỹ. D. kháng chiến chống Pháp. Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là A. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. B. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. C. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. Câu 26: Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen – xơn Man – đê – la là A. chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân. B. lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. C. lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la. D. lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri. Câu 27: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. Câu 28: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời của các công ty đa quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. sự phát triển của quan hệ thương mại thế giới. D. quá trình thống nhất thị trường trên thế giới. Câu 29: Ý nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 30: Từ những năm 1973-1991, nền kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng, suy thoái là do Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. A. sự khủng hoảng, suy thoái của nền kinh tế Mĩ. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. C. sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới. D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132