Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_lop_12_de_4_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
  • docMA-TRẬN-BÀI-SỐ-1-12-19-20.doc
  • docPhieu soi dap an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: HÓA - SINH BÀI SỐ: 1 MÔN: HÓA LỚP: 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: .. Mã đề thi 004 Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Ag = 108; C = 12; Ca = 40. Câu 1: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic . B. glucozơ, xenlulozơ, ancol etylic. C. glucozơ, glixerol, fructozơ . D. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. Câu 3: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 32,8 gam. B. 8,2 gam. C. 24,4 gam. D. 16,8 gam. Câu 4: Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng? A. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. B. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,01%. C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung Cn(H2O)m. D. Trong mật ong có nhiều fructozơ (khoảng 40%). Câu 5: Số đồng phân este (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 6: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Na B. Cu(OH)2 C. AgNO3/ NH3 D. dung dịch nước brom. Câu 7: Chất thuộc loại polisaccarit là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 8: Chỉ ra thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất (từ trái sang phải). A. CH3COOCH3, C2H5COOH, C3H7OH B. CH3COOCH3, C3H7OH, C2H5COOH C. C2H5COOH, C3H7OH, CH3COOCH3 D. C2H5COOH, CH3COOCH3, C3H7OH Câu 9: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73. Câu 10: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất xà phòng. D. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. Câu 11: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là A. CH2OH[CHOH]3COCH2OH B. CH2OH[CHOH]5CHO C. CH2OH[CHOH]4CHO D. CH2OH[CHOH]3CH2OHCHO Câu 12: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 13: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là Trang 1/2
  2. A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COONa và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 14: Đun nóng este CH 3CH2COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C3H7OH. B. CH3COONa và CH3OH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 15: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và 11 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp E phải dùng hết 16,8 lít khí oxi thu được 14,56 lít khí CO 2 và hơi nước (thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là A. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCOOC2H5 C. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5 và CH2=CHCOOCH2CH2CH3 Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. B. Dùng để sản xuất chất dẻo. C. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. D. Dùng làm dung môi. Câu 17: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 225 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 75 gam. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất saccarozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi nhiều gốc glucozơ. B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ. C. Phân tử saccarozơ có một nhóm anđehit(CH=O) và nhiều nhóm ancol(OH). D. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 19: Metyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 20: Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5 B. C17H33COOH C. CH3COOCH3 D. C15H31COOH Câu 21: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOH B. HCOOC2H5 C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 22: Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 176,8 gam triolein nhờ xúc tác Ni là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,45 D. 0,6 Câu 23: Đun nóng chất béo cần vừa đủ dung dịch có chứa 6 kg NaOH, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 4,6 B. 6,975 C. 9,2 D. 13,8 Câu 24: Cho 45g glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là A. 32,4g B. 27g C. 54g D. 30,375g Câu 25: Cho dãy các chất: CH 2=CHCOOCH3, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5, HCOOH, CH3CHO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 ----------- HẾT ---------- Trang 2/2