Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_lop_12_de_3_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
  • docMA-TRẬN-BÀI-SỐ-1-12-19-20.doc
  • docPhieu soi dap an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: HÓA - SINH BÀI SỐ: 1 MÔN: HÓA LỚP: 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: .. Mã đề thi 003 Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Ag = 108; C = 12; Ca = 40. Câu 1: Chất nào sau đây là chất béo? A. CH3COOCH3 B. (C17H35COO)3C3H5 C. C17H33COOH D. C15H31COOH Câu 2: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 24,4 gam. B. 32,8 gam. C. 16,8 gam. D. 8,2 gam. Câu 3: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. dung dịch nước brom. B. Na C. Cu(OH)2 D. AgNO3/ NH3 Câu 4: Cho dãy các chất: CH 2=CHCOOCH3, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5, HCOOH, CH3CHO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 5: Chỉ ra thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất (từ trái sang phải). A. C2H5COOH, C3H7OH, CH3COOCH3 B. C2H5COOH, CH3COOCH3, C3H7OH C. CH3COOCH3, C2H5COOH, C3H7OH D. CH3COOCH3, C3H7OH, C2H5COOH Câu 6: Chất thuộc loại polisaccarit là A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. Câu 7: Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 176,8 gam triolein nhờ xúc tác Ni là A. 0,15 B. 0,6 C. 0,45 D. 0,3 Câu 8: Số đồng phân este (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 9: Đun nóng chất béo cần vừa đủ dung dịch có chứa 6 kg NaOH, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 9,2 C. 6,975 D. 4,6 Câu 10: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl propionat. Câu 11: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là A. CH2OH[CHOH]3COCH2OH B. CH2OH[CHOH]5CHO C. CH2OH[CHOH]4CHO D. CH2OH[CHOH]3CH2OHCHO Câu 12: Metyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. D. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử saccarozơ có một nhóm anđehit(CH=O) và nhiều nhóm ancol(OH). B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi nhiều gốc glucozơ. C. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ. Trang 1/2
  2. D. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 15: Cho 45g glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là A. 32,4g B. 27g C. 30,375g D. 54g Câu 16: Đun nóng este CH 3CH2COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. CH3COONa và C3H7OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 17: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. HCOOC2H5 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOH D. HCOOCH=CH2 Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. B. glucozơ, xenlulozơ, ancol etylic. C. glucozơ, glixerol, fructozơ . D. glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic . Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. B. Dùng để sản xuất chất dẻo. C. Dùng làm dung môi. D. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Câu 20: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và 11 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp E phải dùng hết 16,8 lít khí oxi thu được 14,56 lít khí CO 2 và hơi nước (thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là A. CH2=CHCOOC2H5 và CH2=CHCOOCH2CH2CH3 B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 Câu 21: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam. Câu 22: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 23: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất xà phòng. B. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. C. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. D. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. Câu 24: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 29,70. D. 25,46. Câu 25: Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng? A. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung Cn(H2O)m. C. Trong mật ong có nhiều fructozơ (khoảng 40%). D. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,01%. ------- HẾT ---------- Trang 2/2