Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_lop_12_de_2_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
  • docMA-TRẬN-BÀI-SỐ-1-12-19-20.doc
  • docPhieu soi dap an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: HÓA - SINH BÀI SỐ: 1 MÔN: HÓA LỚP: 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: .. Mã đề thi 002 Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Ag = 108; C = 12; Ca = 40. Câu 1: Cho 45g glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là A. 27g B. 32,4g C. 54g D. 30,375g Câu 2: Cho dãy các chất: CH 2=CHCOOCH3, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5, HCOOH, CH3CHO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 3: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. dung dịch nước brom. B. Na C. AgNO3/ NH3 D. Cu(OH)2 Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl propionat. D. etyl axetat. Câu 5: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C17H33COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 6: Đun nóng este CH 3CH2COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. C2H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C3H7OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 7: Chỉ ra thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất (từ trái sang phải). A. C2H5COOH, CH3COOCH3, C3H7OH B. CH3COOCH3, C3H7OH, C2H5COOH C. C2H5COOH, C3H7OH, CH3COOCH3 D. CH3COOCH3, C2H5COOH, C3H7OH Câu 8: Chất nào sau đây là chất béo? A. CH3COOCH3 B. (C17H35COO)3C3H5 C. C15H31COOH D. C17H33COOH Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, xenlulozơ, ancol etylic. B. glucozơ, glixerol, fructozơ . C. glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic . D. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ. B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi nhiều gốc glucozơ. C. Phân tử saccarozơ có một nhóm anđehit(CH=O) và nhiều nhóm ancol(OH). D. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. D. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Câu 12: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là A. CH2OH[CHOH]3CH2OHCHO B. CH2OH[CHOH]4CHO Trang 1/2
  2. C. CH2OH[CHOH]3COCH2OH D. CH2OH[CHOH]5CHO Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. B. Dùng làm dung môi. C. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. D. Dùng để sản xuất chất dẻo. Câu 14: Đun nóng chất béo cần vừa đủ dung dịch có chứa 6 kg NaOH, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 9,2 B. 6,975 C. 13,8 D. 4,6 Câu 15: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất xà phòng. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Câu 16: Số đồng phân este (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17: Chất thuộc loại polisaccarit là A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 18: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,2 gam. B. 16,8 gam. C. 32,8 gam. D. 24,4 gam. Câu 19: Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 176,8 gam triolein nhờ xúc tác Ni là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,45 D. 0,6 Câu 20: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 75 gam. B. 225 gam. C. 150 gam. D. 125 gam. Câu 21: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. HCOOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOH D. HCOOC2H5 Câu 22: Metyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOC2H5. Câu 23: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và 11 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp E phải dùng hết 16,8 lít khí oxi thu được 14,56 lít khí CO 2 và hơi nước (thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là A. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCOOC2H5 B. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5 và CH2=CHCOOCH2CH2CH3 Câu 24: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00. B. 29,70. C. 26,73. D. 25,46. Câu 25: Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng? A. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. B. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,01%. C. Trong mật ong có nhiều fructozơ (khoảng 40%). D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung Cn(H2O)m. ----------- HẾT ---------- Trang 2/2