Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_lop_12_de_132_nam_hoc_2018_2019_t.doc
  • xls12 B1 20`9_CCCCCC_dapancacmade.xls
  • docMA TRẬN, BÀI SỐ 1, 12 19-20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 12 - Đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019– 2020 Tổ: Hóa - Sinh BÀI SỐ 1 MÔN: Hóa học - LỚP 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..........................................................................Lớp.................. Số báo danh:............................................................................... (CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ: Na= 23; Ca = 40; H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Ag = 108) Thí sinh khoanh trực tiếp đáp án đúng vào đề Câu 1: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,54. B. 2,16. C. 1,08. D. 1,62. Câu 2: Chất nào sau đây là este no đơn chức, mạch hở A. C3H7COOH B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOH D. CH3COOC2H5 Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. Câu 4: Este CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. C2H5ONa và CH3COOH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. C2H5COOH và CH3ONa Câu 5: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 6: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg. B. 21 kg. C. 30 kg. D. 10 kg. Câu 7: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 398,8kg B. 389,8kg C. 390 kg D. 400kg Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 101,2. B. 91,8. C. 85,4. D. 93,3. Câu 9: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4. Câu 10: Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. iso-propyl axetat B. etyl axetat C. metyl axetat D. metyl propionat Câu 11: Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với A. nước Br2 B. H2/ Ni, nhiệt độ cao o C. Cu(OH)2, t thường D. dung dịch AgNO3 trong NH3 Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Câu 13: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 8,2 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 12,2 gam. Câu 14: Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin thu được sản phẩm hữu cơ là A. C17H33COONa và C3H5(OH)3 B. C15H31COOH và C3H5(OH)3 C. C17H35COONa và C3H5(OH)3 D. C17H35COOH và C3H5(OH)3 Câu 15: Tinh bột là hợp chất thuộc loại A. chất béo B. polisaccarit C. monosaccarit D. đisaccarit Câu 16: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 17: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. C5H11OH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5 D. C6H5OH Câu 18: Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H8O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 19: Cho các chất: HCOOCH3 (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), C2H5COOC2H5 (4), C3H5(OH)3 (5). Ở điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của este? A. Nguyên liệu sản xuất PVC B. Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. C. Làm chất tạo hương trong công nghiệp mĩ phẩm. D. Một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Câu 21: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Tráng gương, tráng phích B. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Câu 22: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường A. glucozơ, saccarozơ, axit axetic. B. glucozơ, glixerol , anđehit axetic. C. saccarozơ, axit axetic, ancol etylic. D. glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. Câu 23: Saccarozơ là A. một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. B. một đissaccarit được cấu tạo từ 2 gốc glucozơ. C. một đissaccarit được cấu tạo từ 2 gốc fructozơ. D. một polissaccarit được cấu tạo từ nhiều gốc α-glucozơ. Câu 24: Số mol H2 cần dùng để hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol (C17H33COO)3C3H5 A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,1 mol Câu 25: Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở là A. CH2OH(CHOH)4CHO B. CH2OH(CHOH)3CHO C. CH2OH(CHOH)3COCH2OH D. CH2OH(CHOH)4COCH2OH ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132