Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_12_de_6_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
Phieu soi dap an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI KIỂM TRA MỘT TIẾT – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI BÀI SỐ 1 MÔN HOÁ HỌC 12 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) Mã đề 006 Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Biết nguyên tử khối (theo đơn vị đvC) của các nguyên tố: H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; Na = 23; Ca = 40; Ag = 108 Khoanh trực tiếp vào đề đáp án A, B, C, D mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 2: Xét các chất: (1) CH3COOCH3; (2) CH3CH2COOH; (3) CH3CH2CH2OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần là A. (3) > (2) > (1). B. (2) > (1) > (3). C. (1) > (3) > (2). D. (2) > (3) > (1). Câu 3: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Nếu hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85% thì giá trị m là A. 952,9. B. 688,5. C. 810,0. D. 476,5. Câu 4: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Glucozơ là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic. B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực. C. Glucozơ là nguyên liệu sản xuất poli(vinyl clorua). D. Glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng tráng gương, tráng ruột phích. Câu 6: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta cần 30 gam glucozơ. Tính lượng bạc tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất quá trình là 100%? A. 27 gam. B. 108 gam. C. 36 gam. D. 54 gam. Câu 7: Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 18,26 ml. B. 20,29 ml. C. 60,87 ml. D. 54,78 ml. Câu 8: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được muối A. C17H33COONa. B. C17H31COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,2. B. 14,8. C. 8,2. D. 12,3. Câu 10: Cho dãy các chất: C6H5OH; C2H5OH; CH3COOC2H5; CH3COOH; (CH3COO)3C3H5. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 11: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ. C. glucozơ, fructozơ, tinh bột. D. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 12: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, nên dùng Trang 1/2
- A. dung dịch AgNO3/ NH3. B. (CH3CO)2O. - C. Cu(OH)2/OH . D. nước brom. Câu 13: Glucozơ thuộc loại A. polisaccarit. B. đisaccarit. C. monosaccarit. D. polime. Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,7 gam chất béo bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được m gam xà phòng và 2,76 gam glixerol. Giá trị m là A. 23,94 gam. B. 30,30 gam. C. 25,14 gam. D. 27,54 gam. Câu 15: Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là A. C2H5COONa và CH3CHO. B. C2H5COONa và C2H5OH. C. CH2=CHCOONa và C2H5OH. D. CH2=CHCOONa và CH3CHO. Câu 16: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của fructozơ dạng mạch hở? A. CH2OH[CHOH]4CHO. B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH. C. CH2OH[CHOH]3CH2CHO. D. OHC[CHOH]4CHO. Câu 17: Chọn câu phát biểu sai về chất béo: A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. C. Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. D. Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm khi đun nóng. Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 19: Số mol H2 cần để hidro hóa hoàn toàn 4,42 Kg triolein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu mol? A. 15,0. B. 2,5. C. 5,0. D. 10,0. Câu 20: Saccarozơ được cấu tạo từ A. hai gốc glucozơ. B. nhiều gốc α – glucozơ. C. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. D. hai gốc fructozơ. Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn. B. Dùng để sản xuất chất dẻo như poli(metyl metacrylat). C. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. D. Dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Câu 22: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất. B. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp. C. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. D. Cacbohiđrat thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Câu 23: Công thức của vinyl axetat là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2C6H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC6H5. Câu 24: Chất nào sau đây là chất béo? A. (CH3COO)3C3H5. B. C3H5(COOC4H9)3. C. C15H31COOC3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 25: Hợp chất C2H5COOCH3 có tên gọi là A. Metyl axetat. B. Metyl propionat. C. Etyl fomat. D. Etyl axetat. ------ HẾT ------ Trang 2/2

