Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_12_de_4_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
  • docPhieu soi dap an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. SỞ GD & ĐT GIA LAI KIỂM TRA MỘT TIẾT – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI BÀI SỐ 1 MÔN HOÁ HỌC 12 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) Mã đề 004 Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Biết nguyên tử khối (theo đơn vị đvC) của các nguyên tố: H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; Na = 23; Ca = 40; Ag = 108 Khoanh trực tiếp vào đề đáp án A, B, C, D mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là A. C2H5COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và C2H5OH. C. CH2=CHCOONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và C2H5OH. Câu 2: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Nếu hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85% thì giá trị m là A. 688,5. B. 952,9. C. 810,0. D. 476,5. Câu 3: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất. B. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp. C. Cacbohiđrat thường có công thức chung là Cn(H2O)m. D. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. Câu 4: Hợp chất C2H5COOCH3 có tên gọi là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 5: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 6: Xét các chất: (1) CH3COOCH3; (2) CH3CH2COOH; (3) CH3CH2CH2OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần là A. (3) > (2) > (1). B. (2) > (3) > (1). C. (2) > (1) > (3). D. (1) > (3) > (2). Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của fructozơ dạng mạch hở? A. CH2OH[CHOH]3COCH2OH. B. CH2OH[CHOH]4CHO. C. OHC[CHOH]4CHO. D. CH2OH[CHOH]3CH2CHO. Câu 8: Chọn câu phát biểu sai về chất béo: A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. C. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. D. Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm khi đun nóng. Câu 9: Số mol H2 cần để hidro hóa hoàn toàn 4,42 Kg triolein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu mol? A. 2,5. B. 10,0. C. 5,0. D. 15,0. Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH 3COOC2H5 trong 150ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,8. B. 10,2. C. 8,2. D. 12,3. Câu 11: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, nên dùng A. dung dịch AgNO3/ NH3. B. (CH3CO)2O. - C. Cu(OH)2/OH . D. nước brom. Trang 1/2
  2. Câu 12: Công thức của vinyl axetat là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 13: Saccarozơ được cấu tạo từ A. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. B. hai gốc glucozơ. C. nhiều gốc α – glucozơ. D. hai gốc fructozơ. Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn. B. Dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. C. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. D. Dùng để sản xuất chất dẻo như poli(metyl metacrylat). Câu 15: Cho dãy các chất: C6H5OH; C2H5OH; CH3COOC2H5; CH3COOH; (CH3COO)3C3H5. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 16: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta cần 30 gam glucozơ. Tính lượng bạc tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất quá trình là 100%? A. 108 gam. B. 36 gam. C. 54 gam. D. 27 gam. Câu 17: Glucozơ thuộc loại A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. polime. Câu 18: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Glucozơ là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic. B. Glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng tráng gương, tráng ruột phích. C. Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực. D. Glucozơ là nguyên liệu sản xuất poli(vinyl clorua). Câu 19: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. HCOOCH3 và HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 20: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ. C. glucozơ, fructozơ, saccarozơ. D. glucozơ, fructozơ, tinh bột. Câu 21: Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H33COO)3C3H5. B. C3H5(COOC4H9)3. C. (CH3COO)3C3H5. D. C15H31COOC3H5. Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,7 gam chất béo bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được m gam xà phòng và 2,76 gam glixerol. Giá trị m là A. 25,14 gam. B. 30,30 gam. C. 27,54 gam. D. 23,94 gam. Câu 23: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau phản ứng ta thu được muối A. C17H33COONa. B. C17H35COONa. C. C17H31COONa. D. C15H31COONa. Câu 24: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 25: Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 20,29 ml. B. 18,26 ml. C. 54,78 ml. D. 60,87 ml. ------ HẾT ------ Trang 2/2