Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_12_de_1_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
MA-TRẬN-BÀI-SỐ-1-12-19-20.doc
Phieu soi dap an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: HÓA - SINH BÀI SỐ: 1 MÔN: HÓA LỚP: 12 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: .. Mã đề thi 001 Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; N = 14; Na = 23; Ag = 108; C = 12; Ca = 40. Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của este? A. Dùng làm dung môi. B. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. C. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. D. Dùng để sản xuất chất dẻo. Câu 2: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Na B. Cu(OH)2 C. dung dịch nước brom. D. AgNO3/ NH3 Câu 3: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở? A. HCOOC2H5 B. CH3COOH C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 4: Chất thuộc loại polisaccarit là A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 5: Chất nào sau đây là chất béo? A. C15H31COOH B. CH3COOCH3 C. (C17H35COO)3C3H5 D. C17H33COOH Câu 6: Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung Cn(H2O)m. B. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,01%. C. Trong mật ong có nhiều fructozơ (khoảng 40%). D. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Câu 7: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C17H33COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 8: Cho dãy các chất: CH 2=CHCOOCH3, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5, HCOOH, CH3CHO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. etyl propionat. Câu 10: Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 176,8 gam triolein nhờ xúc tác Ni là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,45 D. 0,6 Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. B. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. Câu 12: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là A. CH2OH[CHOH]5CHO B. CH2OH[CHOH]3CH2OHCHO C. CH2OH[CHOH]4CHO D. CH2OH[CHOH]3COCH2OH Câu 13: Đun nóng este CH 3CH2COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C3H7OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Trang 1/2
- Câu 14: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 225 gam. B. 75 gam. C. 150 gam. D. 125 gam. Câu 15: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73. Câu 16: Cho 45g glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là A. 54g B. 32,4g C. 27g D. 30,375g Câu 17: Metyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 18: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và 11 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp E phải dùng hết 16,8 lít khí oxi thu được 14,56 lít khí CO 2 và hơi nước (thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là A. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOC2H5 và CH2=CHCOOCH2CH2CH3 C. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH2 Câu 19: Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 24,4 gam. B. 8,2 gam. C. 32,8 gam. D. 16,8 gam. Câu 20: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, glixerol, fructozơ . B. glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic . C. glucozơ, xenlulozơ, ancol etylic. D. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ. B. Phân tử saccarozơ có một nhóm anđehit(CH=O) và nhiều nhóm ancol(OH). C. Hợp chất saccarozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi nhiều gốc glucozơ. D. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 22: Số đồng phân este (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 23: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất xà phòng. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Câu 24: Đun nóng chất béo cần vừa đủ dung dịch có chứa 6 kg NaOH, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 Câu 25: Chỉ ra thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất (từ trái sang phải). A. CH3COOCH3, C3H7OH, C2H5COOH B. C2H5COOH, CH3COOCH3, C3H7OH C. C2H5COOH, C3H7OH, CH3COOCH3 D. CH3COOCH3, C2H5COOH, C3H7OH ----------- HẾT ---------- Trang 2/2

